Nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc

Nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc

Mục lục

Hướng dẫn nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc

Toàn cầu hóa & hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế khách quan, thu hút nhiều quốc gia không chỉ Việt Nam mà toàn thế giới tham gia vào tất cả các lĩnh vực kinh tế. Trong đó, thương mại quốc tế là một lĩnh vực vô cùng quan trọng. Mặc dù, thương mại quốc tế đã xuất hiện từ lâu trong lịch sử loài người, nhưng tầm quan trọng về kinh tế, xã hội và chính trị của nó mới được để ý đến một cách chi tiết trong vài thế kỷ gần đây. Tăng cường giao dịch thương mại quốc tế được xem như ý nghĩa cơ bản của “toàn cầu hoá”. Nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, công ty vận chuyển Indochina Post phân tích một hợp đồng mẫu xuất nhập khẩu mặt hàng xe đạp từ Trung Quốc về bằng đường biển.

A.          PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG

I.                   NHỮNG NHẬN XÉT BAN ĐẦU

– Chủ thể:

Chủ thể tham gia HĐMBHHQT gồm:

Bên mua là: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI   VIỆT NAM

Địa chỉ: Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Tel: 04-37811111    Fax: 04-37811111

Và bên bán là:  CHINA JOY KIE IND&TRAD.CO.,LTD

ADDRESS

Địa chỉ: Hàng Châu,      China

TEL: (86) 571-11111.

+ Chủ thể hợp pháp: Có tư cách pháp lý trong việc kí kết hợp đồng.

– Đối tượng:

+ Hợp pháp: hàng hóa được phép Nhập khẩu vì không vi phạm vào các mặt hàng cấm mà nhà nước quy định.

+ Xe đạp trẻ em hiệu Stich ( không có động cơ), có 2 bánh phụ, hàng mới 100%.

– Hình thức:

+ Hợp pháp: được thực hiện bằng văn bản.

– Hợp đồng: Hợp đồng nhập khẩu trực tiếp giữa người mua(công ty cổ phần thương mại   Việt Nam) và người bán (công ty  CHINA JOY KIE IND & TRAD.CO.,LTDADDRESS).

– Thời gian kí: 12/10/21015- Hợp đồng được kí bởi bên mua và bên bán tại địa điểm là Hà Nội, Việt Nam).

– Thời hạn hợp đồng: 90 ngày.

– Các thông tin ngân hàng của người bán:

CHINA JOYKIE IND.AND TRAD.CO.,LTD Address  : China, ChinaBeneficiary’s bank name : Shanghai Pudong Development Bank,  China Branch, ChinaBeneficiary’s bank address: China ChinaBeneficiary’s bank no: 6234292011111  SWIFT address: SPDBCNSH311.

II.               CÁC ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỒNG

Những nội dung chủ yếu của bản hợp đồng mua bán hoàng hóa như sau: Tên hàng hóa như sau:tên hàng, số lượng, màu sắc,giá cả, phương thức thanh toán, địa điểm, thời hạn giao hàng,…

Dưới đây là các điều khoản của bản hợp đồng mua bán giữa công ty thương mại cổ phần   Việt Nam và công ty  CHINA JOY KIE IND & TRAD.CO.,LTDADDRESS:

1.                       Điều khoản về hàng hóa, số lượng và giá cả

  • Thứ nhất, về hàng hóa:

Đối tượng của mặt hàng là xe đạp trẻ em . Đây là một trong những mặt hàng được phép lưu hành và đã đi vào lưu thông theo quy định của pháp luật và sự cho phép của các cơ quan chuyên trách. Như vậy, điều khoản này đã tuân thủ những quy định của pháp luật về đối tượng hàng hóa của hợp đồng mua bán hàng hóa ( nghị định 187 – 203/NĐ-CP). Mặt hàng xe đạp trẻ em này có các tên như sau: FAMILY-18, FAMILY-12, JK906-20, JK911-20, JK903-12, JK903-14, JK903-16, HK-18, AL966-20b

  • Thứ hai: về số lượng:

Ở hợp đồng này sử dụng cách ghi chính xác, quy định đơn vị tính số lượng cụ thể là chiếc.

  • Thứ ba: về giá cả:

Trong hợp đồng này cũng đã ghi rõ được giá cụ thể và đồng tiền tính trong hợp đồng là USD. Điều khoản này có thể nói là điều khoản quan trọng nhất của hợp đồng ngoại thương, mọi điều khoản khác có thể dễ dàng nhượng bộ hoặc bị thuyết phục, nhưng với điều khoản này hầu hết các đối tác đều không muốn nhượng bộ. Chính vì vậy, khi thương thảo hợp đồng các bên thường rất thận trọng đối với điều khoản này. Thông thường các bên thường phải thống nhất những nội dung sau:

Đồng tiền tính giá: Trong hợp đồng ngoại thương giá cả hàng hóa có thể được tính bằng tiền của nước nước người bán, có thể đượct tính bằng tiền của nước người mua hoặc một bên nước thứ ba. Đối với người bán luôn chọn đồng tiền có xu hướng tăng giá trị trên thị trường hối đoái, với người mua thì lại  ngược lại. Do vậy, người ta thường thống nhất chọn đồng tiền nào có giá ổn định trên thị trường hối đoái, đó là những đồng tiền có khả năng chuyển đối cao, hay gọi là đồng tiền mạnh, hiện nay nếu sắp xếp theo mức độ chuyển đổi thì những đồng tiền sau đây sử dụng phổ biến hơn cả: USD, JPY, EUR, GBP. Ở đây, hợp đồng chọn đồng USD là tương đối phù hợp.

Phương pháp tính giá: Có rất nhiều cách xác định giá cả hàng hóa. Các bên cần phải thống nhất phương pháp tính giá ngay khi đàm phán để không xảy ra tranh chấp trong qua trình thực hiện hợp đồng và không để xảy ra tình trạng bên có lợi nhiều và bên bị thiệt hại lớn, như vậy, ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt động thương mại quốc tế. Tùy theo từng thương vụ, từng đối tượng của hợp đồng mà người ta có thể chọn phương pháp tính giá sau đây:

Giá cố định: là giá được xác định ngay trong khi đàm phán ký kết hợp đồng và không thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng. Phương pháp này chỉ nên dùng với các hợp đồng có giá trị nhỏ, thời gian thực hiện ngắn, giá cả trên thị trường ổn điịnh. Không nên dùng phương pháp này với những thương vụ mua bsn hàng chiến lược thời gian thực hiện dài, giá cả lại biến động mạnh trên thị trường, dễ gây thiệt hại cho 1 trong 2 bên, không hài hòa về quyền lợi. Ở đây, Hợp đồng lựa chọn theo phương pháp giá cố định là hoàn toàn phù hợp.

Nhóm chúng em xin bổ sung một vài phương pháp quy định giá như sau:

Giá quy định sau: Là giá chưa được quyêt định trong lúc đàm phán và ký kết hợp đồng. Trong lúc đàm phán các bên thỏa thuận các điều kiện và thời gian xác định giá. Phương pháp này được sử dụng với những hợp đồng mua bán hàng hóa có sự biến động mạnh về giá trên thị trường và trong thời kỳ lạm phát với tốc độ cao.

Giá xét lại: Các bên thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng điều kiện, đơn giá được xác định tại thời điểm ký hợp đồng; nhưng sẽ được xét lại nếu tại thời điểm giao hàng haowcj thời điểm thanh toán, giá cả biến động trong khoảng(…..)%

2.                       Điều khoản chất lượng, đặc điểm kỹ thuật, xuất xứ

Tại hợp đồng này chưa nêu rõ về chất lượng, đặc điểm kỳ thuật,xuất xứ.Mô tả chi tiết và đúng chất lượng hàng hóa là cơ sở xác định giá cả của nó, đồng thời người bán phải giao hàng theo yêu cầu cảu hợp đồng. Nếu mô tả không kỹ không chi tiết có thể dẫn đến thiệt thòi cho 1 trong 2 bên.

Nhưng do đây là hợp đồng với khách hàng thân thiết nên trong bản hợp đồng này không đề cập đến vì giữa 2 bên tin tưởng với nhau và đã có sự uy tín đảm bảo.

Nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc
Nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc

3.                       Điều khoản đóng gói hàng, nhãn hiệu

Bao bì của hàng hóa có tác dụng bảo vệ hàng hóa, đóng một vai trò rất quan trọng trong khâu bốc xếp, chuyên trở hàng hóa. Do vậy, việc mô tả bao bì trong khâu bốc xếp cần tỉ mỉ về hình dáng kích cỡ, chất liệu, độ bền, cách đóng gói, vị trí ký mã hiệu, nội dung ký mã hiệu trên bao bì cần đảm bảo đầy đủ các dấu hiệu đặc trưng của từng loại hàng hóa.

Việc đưa ra những quy định chi tiết sẽ giúp các bên tranh được những sự bất đồng trong việc giải thích yêu cầu đối với bao bì. Nếu chỉ đưa ra yêu cầu chung thì mỗi bên có thể có  những cách hiểu khác nhau về quy định này.

Thông thường, việc cung cấp bao bì được thực hiện theo 3 cách:

cách 1: bên bán cung cấp bao bì, đồng thời với việc giao hàng cho bên mua

cách 2: bên bán ứng trước bao bì để đóng gói hàng hóa nhưng sau khi nhận hàng bên mua phải trả lại bao bì

cách 3: bên bán yêu cầu bên mua gửi bao bì đến trước để đóng gói sau đó mới giao hàng. Giá cả của bao bì có thể được tính luôn vào giá hàng hóa, có thể do bên mua trả riêng hoặc được tính như giá hàng hóa.

Nhãn hiệu của hàng hóa là những ký hiệu, hình vẽ, chữ viết nhằm phân biệt hàng hóa của cơ sở sản xuất  này với cơ sở  sản xuất khác.

Trong bản hợp đồng này chỉ quy định đóng gói và nhãn hiệu hàng hóa tùy theo lựa chọn của  người bán. Nếu là lần đầu hợp tác mua bán với nhau thì có thể sẽ gặp khó khăn cho các bên giao dịch trong việc giải thích các quy định của hợp đồng. Tuy nhiên, Vì đây là hợp đồng hợp tác lâu năm và là khách hàng thân thiết nên không đề cập chi tiết các quy định trong hợp đồng này.

4.                       Điều khoản giao hàng:

Thông thường, điều khoản này quy định trách nhiệm của bên bán phải thông báo cho bên mua về việc chuẩn bị xong để giao hàng. Ngoài ra, bên bán liệt kê những chứng từ phải giao cho bên mua để chứng minh việc giao hàng của mình.

Đây là điều khoản rất quan trọng của hợp đồng, vì nó sẽ quy định những nghĩa vụ cụ thể của bê bán; đồng thời cũng là ràng buộc các bên hoàn thành trách nhiệm của mình đối với đối phương.

Trong điều khoản giao hàng của hợp đồng này có những nội dung cơ bản sau:

– Thời hạn giao hàng: được quy định theo điều kiện cụ thể là 60 ngày.

+ Cảng xuất hàng: :  CNSHA SHANGHAI

+ Cảng nhận và điểm đến: Hải Phòng, Việt Nam.

– Điều kiện giao hàng theo Incoterms là: CFR, tức là:

  • Việc vận tải do tất cả người bán sắp xếp và người bán phải chịu chi phí vận chuyển tới cảng đến.
  • Rủi ro chuyển từ người bán sang người mua kể từ khi hàng lên tàu tại cảng đi.
  • Ranh giới phân chia chi phí là tại cảng đích .

Nhận xét:

Hàng hóa ở cảng đi, người bán thuê phương tiện vận chuyển nên có lợi cho người bán.

Thời hạn giao hàng và thanh toán là: 60 ngày

5.                       Điều khoản thanh toán:

Điều khoản thanh toán giữ vị trí vai trò quan trọng trong hợp đồng ngoại thương vì nó liên quan trực tiếp đến quyền lợi của cả hai bên. Do vạy khi đàm phán ký kết hợp đồng ngoại thương về điều khoản thanh toán các bên cần phải thống nhất những nội dung chính về đồng tiền thanh toán và phương thức thanh toán.

  • Phương thức thanh toán: T/TR 100%. Người mua thanh toán trước 100% ;Vì là đối tác làm ăn quen và có độ tin cậy cao ( Đã phỏng vấn cán bộ chuyên trách của công ty).
  • Thời hạn thanh toán: Trong vòng 60 ngày.

Nhận xét:

Phương thức T/TR trả trước này ít áp dụng trong mua bán ngoại thương vì độ rủi ro cao cho người mua vì không chắc nhà xuất khẩu có giao hàng đúng như cam kết trong hợp đồng hay không. Vì vậy, Sử dụng phương thức T/TR trả trước này chỉ  khi mà giữa  hai bên người mua và người bán tin tưởng lẫn nhau, có độ tin cậy cao.

B.          PHÂN TÍCH BỘ CHỨNG TỪ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LÔ HÀNG

I.                   HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI – Commercial Invoice

1.                       Phân tích

  1. Người lập và ký: 509 QINGTAI STREET, CHINA, CHINA
  2. Người mua: VIETNAM TRADING JOINT STOCK COMPANY, HANOI, VIETNAM.
  3. Số hóa đơn (invoice No): GWIIN-JOYKIE 121015
  4. Ngày lập (date): 16/10/2015
  5. Số hiệu container và mã số niêm phong (container/seal no) : TGHU6186862/ SITC585212.
  6. Điều kiện giao dịch: CFR HAI PHONG, VIETNAM
  7. Tuyến đường: từ SHANGHAI, CHINA đến HAIPHONG, VIETNAM
  8. Mã số, số lượng và đơn giá:

 

Mã KH Số lượng và mô tả hàng hóa  

Giá đơn vị

 

Tổng giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

M/N

Mã hàng Mô tả hàng hóa (Xe đạp) Số lượng
FAMILY-18 Hồng 100 chiếc $17.08 US$1708.00
FAMILY-12 Hồng 50 chiếc $14.06 US$708.00
JK960-20 Hồng(4), đỏ(6), trắng(10) 20 chiếc $18.68 US$373.60
JY911-20 Đen/ cam 132 chiếc $18.68 US$2465.76
JY903-12 Bạc/ Xanh da trời 15 chiếc $14.16 US$212.40
JY903-14 Bạc/ Đỏ 55 chiếc $15.94 US$876.70
JY903-16 Bạc/ Xanh da trời (100)
Bạc/Đỏ (50)
150 chiếc $16.52 US$2487.00
HK-18 Đỏ (25)

Xanh da trời ( 25)

50 chiếc $17.08 US$854.00
AL966-20B Vàng/ Đen 51 chiếc $18.68 US$952.68
Tổng 623 chiếc   US$10629.14

 

 

2.                       Nhận xét chung

Theo hóa đơn thương mại thì tổng đơn giá cho hàng hóa là 10629.14 USD thanh toán theo phương thức T/TR 100% do đây là khách hàng thân thiết. Thông tin trên hóa đơn rất rõ ràng chi tiết và trùng với các chứng từ khác nên có độ tin cậy và trung thực.

II.               PHIẾU ĐÓNG GÓI – Packing list

1.                       Phân tích

  1. Người bán: 509 QINGTAI STREET, CHINA, CHINA
  2. Người nhận: TO ORDER
  3. Số hóa đơn (invoice No): GWIIN-JOYKIE 121015
  4. Ngày lập hóa đơn: 16 / 10 / 2015

5 Số hiệu container và mã số niêm phong (container/seal no) : TGHU6181111/ SITC581111.

  1. Mô tả cách thức đóng gói hàng hóa:

 

Mã hàng Mô tả hàng hóa (Xe đạp) Số lượng Đóng gói Trọng  lượng cả bì (kgs) Trọng lượng tịnh (kgs) Thể trọng (m)
FAMILY-18 Hồng 100 chiếc 100 ctns 1490.00 1340.00  
FAMILY-12 Hồng 50 chiếc 50ctns 510.00 455.00
JK960-20 Hồng(4), đỏ(6), trắng(10) 20 chiếc 20ctns 270.00 240.00
JY911-20 Đen/ cam 132 chiếc 132ctns 2046.00 1848.00
JY903-12 Bạc/ Xanh da trời 15 chiếc 15ctns 168.00 148.50
JY903-14 Bạc/ Đỏ 55 chiếc 55ctns 660.00 583.00
JY903-16 Bạc/ Xanh da trời (100)
Bạc/Đỏ (50)
150 chiếc 150ctns 1995.00 1740.00
HK-18 Đỏ (25)

Xanh da trời ( 25)

50 chiếc 50ctns 725.00 600.00
AL966-20B Vàng/Đen 51 chiếc 51ctns 688.50 612.00
Tổng 623 chiếc 623ctns 8552.50 7556.50 63.00

 

2.                       Nhận xét chung

Theo Phiếu đóng gói  trên thì có tổng cộng 623 thùng cartons với trọng lượng cả bì là 8552.50, trọng lượng tịnh là 7556.50, thể trọng 60 mét khối. Dựa vào thể trọng trên thì chỉ cần 1 container 40′ loại cao là đủ để chứa hết hàng. Việc đóng gói riêng từng chiếc vào từng hộp là rất hợp lý để tránh bị xước hàng và thất lạc linh kiện và cũng tiện cho người kiểm hàng. Phiếu đóng gói viết rất chi tiết và rõ ràng về việc đóng gói hàng hóa nên ta bên nhận có thể tính toán được những điều sau. Vì đây là hàng nặng, cồng kềnh nên khi cần xếp dỡ hàng thì phải dùng đến thiết bị chuyên dùng như xe nâng, cẩu… Từ đó cũng giúp bên nhận hàng dễ bố trí phương tiện vận tải đường bộ để vận chuyển hàng: dùng xe tải bao nhiêu tấn, kích thước bao nhiêu mới phù hợp. Phiếu đóng gói này phù hợp với hóa đơn thương mại tất cả các thông tin cần thiết như người nhận hàng, người gửi hàng, số hóa đơn, ngày cấp, điều này đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của chứng từ. Đây là một bản Phiếu đóng gói chi tiết (Detailed packing list).

III.            GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ – Certificate of Origin

1.                       Phân tích

  • C/O form E: Hàng xuất khẩu sang Trung Quốc và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Trung Quốc.
  • C/O gồm có:

–  Số hiệu (Reference NO): E153333350870065

–  Hàng hóa được ủy thác từ (Products consigned from):  CHINA JOY KIE IND & TRAD.  CO ,LTD, QINGTAI STREET,  CHINA, ZHEJIANG, CHINA

– Hàng hóa được gửi đến (Products consigned to):   VIETNAM TRADING JOINT STOCK CMPANY. ADD: HANOI, VIET NAM. TEL: +84 43781111/ FAX: +84437811111

–  Phương tiện vận chuyển và tuyến đường (Means of transport and route):

+ Cảng dỡ hàng (Port of Discharge): HAI PHONG

+ Tên tàu (Vessel’s name): SITC FANGCHENG 1528S

+ Ngày lập ( Date): 20 Oct 2015

+ Tuyến đường: Từ Thượng Hải, Trung Quốc đến Hải Phòng, Việt Nam bằng đường biển.

– Mã ký hiệu trên bao bì (Marks and numbers on packages): N/M

– Số lượng và loại kiện hàng (Number and type of packages) và Mô tả về hàng hóa (Description of products): Sáu trăm hai mươi ba (623) thùng cartons xe đạp có mã HS:8712.00

– Tiêu chuẩn xuất xứ (origin criteria) : xuất xứ toàn bộ (WO) => hàng hóa được sản xuất 100% tại Trung Quốc bằng các nguyên liệu từ chính nước xuất khẩu.

– Tổng trọng lượng: 8552.50 KGs

Giá: 10629.14 USD

– Số hiệu và ngày lập hóa đơn thương mại: GWIIN–JOYKIE_121015, 16 Oct 2015

– Cam đoan của nhà xuất khẩu (Declaration by the exporter): Chữ ký bên dưới cam đoan những thông tin bên trên là hoàn toàn chính xác, tất cả các sản phâm đều được sản xuất tại Trung Quốc và chúng đáp ứng được các yêu cầu dành cho sản phẩm này theo Luật xuất xứ hàng hóa ACFTA dành cho các sản phẩm được nhập khẩu vào Việt Nam.

2.                       Ý nghĩa của C/O

Chứng minh rõ ràng được xuất xứ của hàng hóa hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về XNK của hai nước nhập và xuất khẩu để áp dụng ưu đãi ASEAN-Trung Quốc (form E).

IV.           VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN – Bill of Lading

1.                       Về hình thức thể hiện vận đơn

  • Ngôn ngữ của vận đơn: được sử dụng bằng 1 ngôn ngữ thống nhất là Tiếng Anh
  • Cấu trúc của vận đơn: Vận đơn chỉ gồm 1 mặt với cấu trúc 2 phần chính