500+ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH XUẤT NHẬP KHẨU & LOGISTICS
MỤC LỤC
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
1.1.1. A-B-C-D
1.1.2. E-F-G-H
1.1.3. I-J-K-L-M-N
1.1.4. O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
1.1.5. A-B-C-D
1.1.6. E-F-G-H
1.1.7. I-J-K-L-M-N
1.1.8. O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X 94
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
1.1.9. A-B-C-D
1.1.10. E-F-G-H
1.1.11. I-J-K-L-M-N
1.1.12. O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X
PHẦN I: CHỮ VIẾT TẮT
TT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Định nghĩa
1 |
AANZFTA |
ASEAN Australia New Zealand Free Trade Area |
Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN – Australia/New Zealand |
Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân là Hiệp định được ký ngày 27 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á với Úc và Niu di lân (trong Thông tư này gọi tắt là Hiệp định AANZFTA). |
2 |
ACFTA |
ASEAN-China Free Trade Area |
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Trung Quốc |
Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hiệp định ký kết bắt đầu có hiệu lực vào 1 tháng 1 năm 2010.
Bước đầu, theo thỏa thuận chung, các quốc gia thành viên (gồm Trung Quốc và 6 nước sáng lập ASEAN là Brunei, Indonesia, Mã Lai, Philippines, Singapore và Thái Lan) sẽ gỡ bỏ 90% hàng rào thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu của nhau kể từ năm 2010. Những thành viên khác của ASEAN như Việt Nam hay Campuchia, Lào sẽ tham gia khu vực này theo một lộ trình kéo dài trong 5 năm. |
3 |
AHKFTA |
ASEAN-Hong Kong Free Trade Agreement |
Hiệp định thương mại tự do ASEAN- Hong Kong |
Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa ASEAN và Hồng Kông được khởi động đàm phán từ tháng 7/2014 và hoàn tất đàm phán vào ngày 9/9/2017. |
|
|
|
|
Ngày 12/11/2017, ASEAN và Hong Kong (Trung Quốc) đã chính thức ký kết Hiệp định Thương mại tự do (AHKFTA) và Hiệp định Đầu tư (AHKIA), dự kiến có hiệu lực sớm nhất từ ngày 1/1/2019. |
4 |
AIFTA |
ASEAN–India Free Trade Area |
Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Ấn Độ |
Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Ấn Độ được ký ngày 13 tháng 08 năm 2009 tại Thái Lan.
Hiệp định gồm 24 điều với nội dung chính là thiết lập lộ trình cam kết giảm thuế đã được các nước ASEAN và Ấn Độ thống nhất. Ngoài ra cũng quy định về quy tắc xuất xứ, thủ tục và cơ chế giải quyết tranh chấp, các biện pháp phi quan thuế, minh bạch hóa, chính sách, rà soát, sửa đổi cam kết, biện pháp tự vệ, ngoại lệ. |
5 |
AJCEP |
ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership |
Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản |
Tháng 4/2008, ASEAN và Nhật Bản ký kết Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện (AJCEP). AJCEP được đánh giá là một Hiệp định thương mại tự do (FTA) toàn diện trong nhiều lĩnh vực, bao gồm thương mại hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và hợp tác kinh tế. |
6 |
AKFTA |
ASEAN-Korea Free Trade Area |
Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN-Hàn Quốc |
Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Hàn Quốc. Việt Nam tham gia vào Hiệp định Thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA) từ năm 2005 và bắt đầu thực hiện các cam kết về thuế nhập khẩu từ năm 2007.
Riêng các nước thành viên mới của ASEAN gồm Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam có những đối xử đặc |
|
|
|
|
biệt, khác biệt và linh hoạt. Cụ thể: cắt giảm và xoá bỏ thuế quan trong khu vực ASEAN- Hàn Quốc sẽ cơ bản được hoàn thành vào năm 2010 đối với ASEAN-6 và Hàn Quốc, vào năm 2016, với một số linh hoạt đến 2018, đối với Việt Nam, vào năm 2018 với một số linh hoạt đến 2020 đối với 3 nước Campuchia, Lào và Myanmar. |
7 |
asap |
As soon as possible |
Càng sớm càng tốt |
|
8 |
ATIGA |
ASEAN Trade in Goods Agreement |
Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN |
Hiệp định ATIGA được ký vào tháng 2/2009 và có hiệu lực từ ngày 17/5/2010, có tiền thân là Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT/AFTA) ký năm 1992.
ATIGA là hiệp định toàn diện đầu tiên của ASEAN điều chỉnh toàn bộ thương mại hàng hóa trong nội khối và được xây dựng trên cơ sở tổng hợp các cam kết cắt giảm/loại bỏ thuế quan đã được thống nhất trong CEPT/AFTA cùng các hiệp định, nghị định thư có liên quan.
Việt Nam tham gia ASEAN từ năm 1995 và bắt đầu thực hiện CEPT/AFTA từ năm 1996 và sau này tiếp tục thực hiện ATIGA |
9 |
AWB |
Airway Bill |
Vận đơn hàng không |
Là chứng từ vận chuyển hàng hoá và bằng chứng của việc ký kết hợp đồng và vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không. Vận đơn hàng không được phát hành khi hãng hàng không hoặc công ty giao nhận vận tải tiếp nhận hàng hoá để vận chuyển. |
10 |
B/E |
Drafts |
Hối phiếu |
(cách viết khác của Bill of Exchange) |
11 |
B/L |
Bill of lading |
Vận đơn đường biển |
Là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận đã nhận một số hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích |
12 |
BAF |
Bunker Adjustment Factor |
Phụ phí nhiên liệu cho tuyến hàng đi châu Á |
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu, tương đương với thuật ngữ FAF (Fuel Adjustment Factor) |
13 |
BCC |
Blind Carbon Copy |
Bản sao không nhìn thấy |
Sử dụng tính năng BCC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc những người được thêm trong BCC không thể xem được danh sách những địa chỉ email cũng được nhận email này. Nghĩa người nhận không hề biết có người khác cũng nhận được email này như mình. |
14 |
BE |
Bill of Exchange = Draft |
Hối phiếu |
Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện dưới dạng văn bản do một người ký phát (gọi là người ký phát hối phiếu: drawer) cho một người khác (gọi là người bị ký phát: drawee), yêu cầu người này ngay khi nhìn thấy hối phiếu hoặc vào một ngày cụ thể nhất định hoặc vào một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho người đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu (gọi chung là người được trả tiền: payees) |
15 |
BIC code |
Bank Identifier Code |
Mã định dạng ngân hàng |
Là mã nhận dạng ngân hàng chuẩn cho một ngân hàng cụ thể. Mỗi ngân hàng sẽ có 1 mã riêng để phân biệt với các ngân hàng khác trên thế giới. |
16 |
C/O |
Certificate of Origin |
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa |
Là chứng từ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào từ đó giúp người nhập khẩu được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu theo các Hiệp định thương mại giữa nước nhập khẩu và nước xuất khẩu (nếu có). |
17 |
C/P |
Charter party |
Hợp đồng thuê tàu chuyến |
Là hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển trong phương thức thuê tàu chuyến, trong đó người chuyên chở cam kết sẽ chuyên chở hàng hoá từ một hay một số cảng này đến một hay một số cảng khác giao cho người nhận còn người thuê tàu cam kết sẽ thanh toán cước phí theo đúng như thoả thuận của hợp đồng. |
18 |
C/Q |
Certificate of Quality |
Giấy chứng nhận chất lượng |
Là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất, nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Mục đích của C/Q là chứng minh hàng hóa đạt chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố kèm theo hàng hoá. |
19 |
CAD/ COD |
Cash against Documents = Cash on Delivery |
Phương thức Nhờ thu giao chứng từ nhận tiền ngay |
Là phương thức thanh toán theo đó, nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình mở “tài khoản tín thác” (Trust Account) để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu với điều kiện nhà xuất khẩu xuất trình đến ngân hàng đầy đủ những chứng từ theo yêu cầu. Ngân hàng sẽ chỉ giao chứng từ khi người nhập khẩu đã nộp tiền để thanh toán. |
20 |
CAF |
Currency Adjustment Factor |
Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ |
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ. |
21 |
CBM |
Cubic Meter |
Mét khối |
Đơn vị mét khối (m^3) thường được sử dụng để tính thể tích hàng hóa trong vận tải. |
22 |
CC |
Carbon copy |
Bản sao |
Sử dụng tính năng CC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc và những người này có thể xem được danh sách những địa chỉ email cùng được nhận thư này. |
23 |
CC |
Change in Chapter |
Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp chương) |
Là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số. |
24 |
CCL |
Container cleaning fee |
Phí vệ sinh container |
Đây là chi phí mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu lấy container về kho và trả cont rỗng tại các depot. |
25 |
CFR |
Cost and Freight |
Tiền hàng và cước phí |
Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng để giao hàng như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu.
Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định. |
26 |
CFS |
Container Freight Service |
Phí gom hàng lẻ |
Phí gom/ chia hàng lẻ. Mỗi khi có một lô hàng lẻ nhập khẩu thì sẽ phát sinh phí dỡ hàng từ container đưa vào kho hàng lẻ CFS và họ thu phí CFS. |
27 |
CFS |
Container Freight Station |
Địa điểm thu gom hàng lẻ |
Địa điểm thu gom hàng lẻ là khu vực kho, bãi dùng để thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của nhiều chủ hàng vận chuyển chung công-te-nơ. |
28 |
CIC |
Container Imbalance Charge |
Phí mất cân đối vỏ container |
Còn gọi là phụ phí chuyển vỏ rỗng. Đây là một hình thức phụ phí cước biển mà các hãng tàu chợ thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lương lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Lưu ý: Phí CIC là một loại phụ phí vận tải biển, phí CIC không phải phí được tính trong Local Charge. |
29 |
CIF |
Cost, Insurance and Freight |
Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí |
Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng đã giao như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu.
Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định.
Người bán cũng ký hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm những rủi ro của người mua về mất mát hoặc thiệt hại của hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Người mua nên lưu ý rằng theo điều kiện CIF, người bán chỉ phải mua bảo hiểm theo điều kiện tối thiểu. |
30 |
CIP |
Carriage and Insurance paid to |
Cước phí và bảo hiểm trả tới |
Người bán giao hàng hóa cho người chuyên chở hoặc người khác do người bán chỉ định tại địa điểm đã thỏa thuận, ngoài ra người bán phải trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới nơi đến quy định. |
|
|
|
|
Người bán cũng phải ký hợp đồng bảo hiểm cho những rủi ro của người mua về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa trong quá trình vận tải. |
31 |
CNF/ C&F |
Cost and Freight |
Tiền hàng và cước phí |
Theo Incoterm 2000 thì CNF (viết tắt của Cost And Freight) là điều kiện giao hàng theo thông lệ mua bán quốc tế, trong đó bao gồm : |
|
|
|
|
– C (cost) : trị giá hàng hoá được giao dịch theo hợp đồng ngoại thương. |
|
|
|
|
– F (Freight): cước vận chuyển hàng hoá đến địa điểm dỡ hàng theo thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương. |
32 |
COD |
Change of Destination |
Phụ phí thay đổi nơi đến |
Là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ… |
33 |
COLLECT |
Freight to collect |
Cước phí trả sau |
Hãng vận tải sẽ phải thu tiền cước từ người nhận hàng (người nhập khẩu) tại cảng đến, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng FOB, FCA, EXW… |
34 |
COR |
Cargo Outturn Report |
Biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng |
Trong quá trình dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đích, nếu phát hiện thấy hàng hoá bị hư hỏng đổ vỡ thì đại diện của cảng (công ty giao nhận, kho hàng) và tàu phải cùng nhau lập một biên bản về tình trạng đổ vỡ của hàng hoá. biên bản này gọi là biên bản xác nhận hàng hư hỏng đỏ vỡ do tàu gây nên. |
35 |
CPT |
Carriage paid to |
Cước phí trả tới |
Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người bán chỉ định tại một nơi thỏa thuận, người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới địa điểm đến được chỉ định. |
36 |
CPTPP |
|
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương |
Tháng 11/2017, 11 nước thành viên TPP ra Tuyên bố chung thống nhất đổi tên TPP thành Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). CPTPP được chính thức ký kết vào tháng 3/2018 bởi 11 nước thành viên còn lại của TPP (không bao gồm Hoa Kỳ). CPTPP sẽ có hiệu lực nếu ít nhất 6 nước hoặc một nửa số thành viên CPTPP phê chuẩn hiệp định này. CPTPP giữ nguyên gần như toàn bộ các cam kết của TPP ngoại trừ (i) các cam kết của Hoa Kỳ hoặc với Hoa Kỳ; (ii) 22 điểm tạm hoãn (có Danh mục chi tiết) và (iii) một số sửa đổi trong các Thư song phương giữa các Bên của CPTPP |
37 |
CSC |
Certificate of short landed cargo |
Giấy chứng nhận hàng thiếu |
Là giấy tờ được lập khi tàu giao thiếu hàng cho cảng |
38 |
CTC |
Change in Tariff Classification |
Chuyển đổi mã số hàng hóa |
Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu mã HS của thành phẩm phải khác mã HS của các nguyên liệu đầu vào ở cấp 2 số, 4 số hoặc 6 số tùy vào mặt hàng cụ thể. |
39 |
CTH |
Change in Tariff Heading |
Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp nhóm) |
Là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển |
|
|
|
|
đổi mã HS ở cấp 4 số. |
40 |
CTO |
Combined Transport Operator |
Người kinh doanh vận tải đa phương thức |
(cách viết khác của MTO) |
41 |
CTSH |
Change in Tariff Sub-Heading |
Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp phân nhóm) |
Là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số. |
42 |
CY |
Container yard |
Bãi container |
Là khu vực lưu giữ và bảo quản các container rỗng. Hoặc đóng vai trò là một cảng để doanh nghiệp bốc dỡ container nhập khẩu hoặc xếp hàng lên tàu xuất khẩu. Đối với các công ty logistics đây là một nơi hết sức quan trọng cho mọi hoạt động vận tải quốc tế.
Trong vận chuyển container, người ta thường dùng ngắn gọn CY/CY để chỉ trách nhiệm của Người vận chuyển là từ bãi container tại nơi đi đến bãi container tại nơi đến. |
43 |
D/A |
Documents Against Acceptance |
Nhờ thu trả chậm |
Phương thức này cho phép người mua không phải thanh toán ngay nhưng phải ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu có kỳ hạn được ký phát bởi người bán (người xuất khẩu).
Thông thường hối phiếu đã chấp nhận sẽ được giữ tại nơi an toàn của ngân hàng nhờ thu (ngân hàng người nhập khẩu) cho đến ngày đáo hạn. Tới ngày này, người mua phải thực hiện thanh toán như đã |
|
|
|
|
chấp nhận. |
44 |
D/O |
Delivery Order |
Lệnh giao hàng |
Là chứng từ do người chuyên chở hoặc đại lý của họ phát hànhvới mục đích hướng dẫn (yêu cầu) cảng hoặc bộ phận quản lý hàng hoá chuyển giao quyền cầm giữ hàng hoá cho bên được định danh (giao hàng cho người nhập khẩu).
Lệnh giao hàng được người chuyên chở phát hành sau khi người nhận hàng xuất trình vận đơn hợp lệ và thanh toán đủ những khoản chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hoá như tiền cước (nếu cước chưa trả), phí lưu container quá hạn (nếu có). |
45 |
D/P |
Documents Against Payment |
Nhờ thu trả ngay |
Phương thức này yêu cầu người nhập khẩu phải thanh toán ngay khi nhận được chứng từ. |
46 |
DAP |
Delivered at Place |
Giao tại nơi đến |
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải, sẵn sàng dỡ tại nơi đến chỉ định. Người bán chịu mọi rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến nơi đến chỉ định. |
47 |
DAT |
Delivered at Terminal |
Giao tại bến |
Người bán giao hàng khi hàng hóa sau khi đã dỡ khỏi phương tiện vận tải, được đặt dưới sự định đoạt của người mua tại một bến chỉ định, tại cảng hoặc tại nơi đến chỉ định.
“Bến” (terminal) bao gồm bất kỳ nơi nào, dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan |
|
|
|
|
để đưa hàng hóa đến địa điểm đó. |
48 |
DC |
Dry container |
Container bách hóa |
(cách viết khác của GP container – Container bách hóa.) |
49 |
DDC |
Destination Delivery Charge |
Phụ phí giao hàng tại cảng đến |
Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Người gửi hàng không phải trả phí này vì đây là phí phát sinh tại cảng đích. |
50 |
DDP |
Delivered Duty Paid |
Giao hàng đã nộp thuế |
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua, đã thông quan nhập khẩu, trên phương tiện vận tải chở đến và đã sẵn sàng để dỡ hàng tại nơi đến quy định.
Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa tới nơi đến và có nghĩa vụ thông quan cho hàng hóa, không chỉ thông quan xuất khẩu mà còn thông quan nhập khẩu, trả các khoản thuế, phí và thực hiện các thủ tục cho thông quan xuất và nhập khẩu. |
51 |
DEM |
Demurrage |
Phí lưu container tại bãi |
Là phí mà khách hàng là nhà nhập khẩu hay xuất khẩu phải trả cho hãng tàu khi việc lưu container tại cảng vượt quá thời gian quy định ( Thông thường là 7 ngày kể từ ngày cont hạ bãi). |
52 |
DET |
Detention |
Phí lưu container tại kho riêng |
Có nhiều cách hiểu và giải thích cho thuật ngữ này nhưng thông thường được hiểu là chi phí lưu container tại kho riêng của khách hàng phải trả cho |
|
|
|
|
hãng tàu khi vượt quá thời gian quy định cho phép ( Thông thường là 7 ngày kể từ lúc cont lấy ra khỏi cảng, depot). |
53 |
DIM |
Dimention |
Kích thước |
Kích thước (dài, rộng, cao, đường kính…) của hàng hóa hoặc thùng, kiện đóng hàng. |
54 |
DWT |
Deadweight |
Trọng tải tàu |
Là sức chở của con tàu được đo bằng tấn mét (Metric ton = 1.000 kg), tấn Anh (British ton = 1016 kg) hoặctấn Mỹ (US ton = 907,2 kg). |
1.1.2. E-F-G-H
55 |
e.UCP |
Supplement to The UCP for Electronic Presentation |
|
Là bản phụ trương của UCP 600 về việc xuất trình chứng từ điện tử trong phương thức thanh toán L/C. |
56 |
EBS |
Emergency Bunker Surcharge |
Phụ phí xăng dầu |
Là phụ phí xăng dầu cho tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, không phải phí được tính trong Local Charge. |
57 |
eCOSys |
|
Hệ thống eCOSys |
Hệ thống eCOSys là hệ thống quản lý chứng nhận xuất xứ điện tử của Việt Nam có địa chỉ tại: http://ww w.ecosys.g ov.vn. |
58 |
ECUS |
|
Phần mềm khai báo hải quan điện tử |
Được phát triển bởi Công Ty TNHH Phát Triển Công Nghệ Thái Sơn đã được Cục CNTT Tổng Cục Hải quan xác nhận hợp chuẩn cho phiên bản khai từ xa và thông quan điện tử. |
59 |
EDA |
|
Khai thông tin xuất khẩu |
Nghiệp vụ EDA được sử dụng để khai các thông tin xuất |
|
|
|
|
khẩu trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS). |
60 |
EDC |
|
Đăng ký tờ khai xuất khẩu |
Gọi ra màn hình ‘‘Thông tin đăng ký tờ khai xuất khẩu EDC’’ do hệ thống phản hồi cho người khai sau khi người khai thực hiện xong nghiệp vụ EDA (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS). |
61 |
ETA |
Estimated Time of Arrival |
Ngày tàu đến dự kiến |
Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ cập cảng đến của nước nhập khẩu. |
62 |
ETD |
Estimated Time of Departure |
Ngày tàu khởi hành dự kiến |
Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ khởi hành rời khỏi cảng đi của nước xuất khẩu. |
63 |
EU |
European Union |
Liên minh châu Âu |
Là một tổ chức tập hợp các nước thuộc Châu Âu với số lượng thành viên hiện nay là 28 nước. Liên minh châu Âu thành lập năm 1950 với mục tiêu gắn kết các nền kinh tế, xây dựng mối quan hệ hòa bình, hội nhập, tận dụng lợi thế kinh tế của nhau để tạo sức cạnh trang với các cường quốc như Mỹ, Nhật, Liên Xô. |
64 |
EVFTA |
Vietnam |
EU Free Trade Agreement – Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu |
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) là một FTA thế hệ mới giữa Việt Nam và 28 nước thành viên EU. EVFTA, cùng với Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP), là hai FTA có phạm vi cam kết rộng và mức độ cam kết cao nhất của Việt Nam từ trước tới nay.
Ngày 1/12/2015 EVFTA đã chính thức kết thúc đàm phán và đến ngày 1/2/2016 văn bản hiệp định đã được công bố. Hiện tại, hai bên đang tiến |
|
|
|
|
hành rà soát lại văn bản hiệp định và lên kế hoạch ký kết hiệp định trong năm 2016. Dự kiến EVFTA sẽ có hiệu lực từ năm 2018. |
65 |
EXW |
Ex Work |
Giao hàng tại xưởng |
Người bán giao hàng khi đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại cở sở của người bán hoặc tại một địa điểm chỉ định (ví dụ xưởng, nhà máy, kho, v.v…).
Người bán không cần xếp hàng lên phương tiện tiếp nhận cũng như không cần làm thủ tục thông quan xuất khẩu (nếu có). |
66 |
FAS |
Free alongside Ship |
Giao dọc mạn tàu |
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ định (ví dụ đặt trên cầu cảng hoặc trên xà lan) tại cảng giao hàng chỉ định.
Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi. |
67 |
FBL |
FIATA Bill of lading |
Vận đơn của FIATA |
Là vận đơn do Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận – FIATA phát hành. |
68 |
FCA |
Free Carrier |
Giao cho người chuyên chở |
Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chỉ định, tại cở sở của người bán hoặc tại địa điểm chỉ định khác.
Các bên cần phải quy định rõ địa điểm tại nơi được chọn để giao hàng, vì rủi ro được chuyển cho người mua tại địa điểm đó. |
69 |
FCL/FCL |
Full container Load |
Phương pháp gửi hàng chẵn/nguyên |
Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước đủ để xếp vào 1 hoặc nhiều container. Người gửi có trách nhiệm đóng hàng vào container và người nhận có trách nhiệm dỡ hàng khỏi container. |
|
|
|
|
Khi gửi hàng chẵn, trên vận đơn thường ghi FCL/FCL nghĩa là nhận nguyên container – giao nguyên container. |
70 |
FCR |
Forwarder’s Cargo Receipt |
Vận đơn của người giao nhận |
Là giấy chứng nhận do người giao nhận phát hành xác nhận rằng anh ta đã nhận hàng hóa như ghi trong FCR với tình trạng bên ngoài trong điều kiện tốt từ người gửi hàng và anh ta đang giữ chúng để thực hiện việc gửi hàng không hủy ngang cho người nhận hàng được chỉ định. |
71 |
FI |
Free in |
Miễn xếp |
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng xếp hàng. |
72 |
FIATA |
Fédération Intern ationale Asociation de Transitaires et Assimiles |
|
Liên đoàn quốc tế các nhà giao nhận hàng hóa hành lập vào ngày 31/05/1926 và liên tục phát triển, trong nhiều năm qua FIATA đã trở thành người đại diện cho giới cung cấp dịch vụ logistics chuyên nghiệp toàn cầu. Thành viên của FIATA chủ yếu là các Hiệp hội Giao nhận và Logistics của các Quốc gia. Hiện tại, Hiệp hội có khoảng 40.000 công ty Giao nhận và Hậu cần Logistics tại 150 Quốc gia. |
|
|
|
FIATA có tư vấn cho Hội đồng Kinh tế và Xã Hội (ECOSOC) của Liên Hiệp quốc ( bao gồm ECE, ESCAP, ESCWA); Hội nghị |
|
|
|
|
Liên Hiệp quốc về Thương Mại và Phát triển (UNCTAD) và Uỷ Ban Liên Hiệp quốc về Luật thương mại Quốc tế (UNCITRAL).
FIATA được công nhận là đại diện là ngành giao nhận vận tải cho nhiều tổ chức, cơ quan chính phủ, các tổ chức tư nhân quốc tế trong lĩnh vực giao nhận vận tải như Phòng thương mại quốc tế (ICC), Hiệp hội Hàng không Quốc tế (IATA); Liên minh Quốc tế đường sắt (UIC); Liên minh Giao thông đường bộ Quốc tế (Iru); Tổ chức Hải quan thế giới (WCO); Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),… |
73 |
FIO |
Free in and out |
Miễn xếp dỡ |
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu và dỡ hàng khỏi tàu. |
74 |
FO |
Free out |
Miễn dỡ |
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí dỡ hàng khỏi tàu ở cảng dỡ hàng. |
75 |
FOB |
Free on Board |
Giao hàng trên tàu |
Người bán giao hàng lên con tàu do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc mua được hàng hóa đã sẵn sàng để giao như vậy.
Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được xếp lên tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi. |
76 |
FOC |
Free of charge |
Hàng miễn phí |
Chỉ số hàng hóa bên mua được bên bán gửi thêm (thường gửi cùng hàng có thanh toán) để quảng cáo hoặc khuyến mại… |
77 |
FTA |
Free Trade Agreement |
Hiệp định thương mại tự do |
Là một thỏa thuận thương mại giữa hai hoặc nhiều quốc gia được ký kết cùng nhau với |
|
|
|
|
mục đích cắt giảm và xóa bỏ hàng rào thuế quan, phi thuế quan tiến tới việc thành lập một khu vựcmậu dịch tự do. |
78 |
GP |
General Purpose Container |
Container bách hóa |
Container thường, chuyên chở những loại hàng bách hoá thường. |
79 |
GPS |
Generalized Systems of Prefrences |
Hệ thống ưu đãi phổ cập |
Theo hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP), các ưu đãi về thuế quan được áp dụng cho hàng hoá xuất khẩu từ các nước đang phát triển đến các nước phát triển trên cơ sở không cần có đi có lại và không phân biệt đối xử.
Các nước phát triển được gọi là các nước cho hưởng, cho các nước đang phát triển đựơc gọi là các nước được hưởng, hưởng chế độ ưu đãi bằng cách giảm hoặc miễn thuế, chế độ ưu đãi được xây dựng trên cơ sở không có sự phân biệt đối xử và không đòi hỏi bất kỳ nghĩa vụ nào từ phía các nước đang phát triển. |
80 |
GR |
General Rule |
Quy tắc chung |
Là tiêu chí xuất xứ áp dụng chung cho tất cả hàng hóa ngoại trừ hàng hóa thuộc danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng |
81 |
GSP |
Good Storage Practice |
Giấy chứng nhận thực hành tốt bảo quản |
“Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP: Good Storage Practices) là các biện pháp đặc biệt, phù hợp cho việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai đoạn sản xuất, bảo quản, tồn trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho thành phẩm thuốc có chất lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng. |
82 |
GST |
Goods and Service |
Thuế giá trị gia |
Tại một số quốc gia, như Australia, Canada, New |
|
|
tax |
tăng |
Zealand, Singapore thì thuế giá trị gia tăng được gọi là “goods and services tax” (viết tắt GST) nghĩa là thuế hàng hóa và dịch vụ. |
83 |
HAWB |
House Airway Bill |
Vận đơn nhà |
Là vận đơn hàng không do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng để vận tải. |
84 |
HC |
High cube container |
Container cao |
Loại container có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”). |
85 |
HS Code |
Harmonized System Codes |
Mã HS |
Là mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới phát hành dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa. |
86 |
HYS |
HYS |
Khai báo đính kèm tài liệu điện tử |
Người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm những tài liệu điện tử liên quan đến việc khai báo xuất khẩu/nhập khẩu hoặc khi cơ quan Hải quan yêu cầu người khai xuất trình một số giấy tờ trong quá trình tiếp nhận và xử lý tờ khai.
Sau khi người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm tài liệu và gửi tới hệ thống, hệ thống tiếp nhận và phản hồi tới người khai số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống tự động cung cấp.
Khi thực hiện nghiệp vụ khai báo nhập khẩu (IDA, IDC) hoặc khai báo xuất khẩu (EDA, EDC), trên màn hình khai báo hiển thị chỉ tiêu “Số tiếp nhận khai báo điện tử”, người khai sau khi nhận được số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống cung cấp, sẽ điền số tiếp nhận này vào chỉ tiêu trên. |
1.1.3. I-J-K-L-M-N
87 |
IBAN No. |
International Bank Account Number |
Số tài khoản |
Là số tài khoản của người nhận khi giao dịch bằng đồng EURO với các cá nhân và doanh nghiệp ở khu vực châu Âu. |
|
|
|
|
Kể từ 1/1/2007, ngân hàng nhận ở châu Âu có thể từ chối các giao dịch chuyển tiền đến bằng đồng Euro nếu không có IBAN. Đặc biệt, những trường hợp không tuân thủ những quy định mới có thể còn bị phạt thêm, theo mức phạt quy định của từng ngân hàng. |
88 |
ICC |
International Chamber of Commercial |
Phòng thương mại quốc tế |
Là một tổ chức mà nhiệm vụ cốt yếu là làm cho việc buôn bán của các công ty ở các nước khác nhau được dễ dàng hơn, do đó góp phần vào việc mở rộng buôn bán quốc tế. |
89 |
ICD |
Inland Container Depot |
Điểm thông quan nội địa |
Là một địa điểm thông quan hàng hóa nằm trong nội địa; giúp cho cảng biển giải phóng hàng nhanh, tăng khả năng thông qua nhờ các dịch vụ đóng gói, lưu kho bãi, thủ tục hải quan… |
90 |
IDA |
IDA |
Khai thông tin |
Nghiệp vụ IDA được sử dụng |
|
|
|
nhập khẩu |
để khai các thông tin nhập |
|
|
|
|
khẩu trước khi đăng ký tờ khai |
|
|
|
|
nhập khẩu (sử dụng trong |
|
|
|
|
phần mềm hải quan điện tử |
|
|
|
|
VNACCS). |
91 |
IDC |
IDC |
Đăng ký tờ khai nhập khẩu |
Nghiệp vụ IDC sử dụng để: Gọi ra màn hình ‘‘thông tin đăng ký tờ khai nhập khẩu IDC’’ do hệ thống phản hồi cho người khai sau khi người khai thực hiện xong nghiệp vụ IDA (sử dụng trong phần mềm hải |
|
|
|
|
quan điện tử VNACCS). |
92 |
Incoterms |
International Commercial Terms |
Điều kiện thương mại quốc tế |
Là bộ quy tắc do phòng Thương mại Quốc tế (ICC) phát hành để giải thích các điều kiện thương mại quốc tế.
Incoterms phân chia trách nhiệm về chi phí và rủi ro giữa người bán và người mua trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu. |
93 |
ISBP |
International Standard Banking Practice for the Examination of Documentary Credits |
|
Là “Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ” dùng để kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng phiên bản số 681, do ICC ban hành năm 2007. |
|
|
|
Văn kiện này ra đời nhằm cụ thể hóa những quy định của UCP600, thể hiện sự nhất quán với UCP cũng như các quan điểm và các quyết định của ủy Ban Ngân hàng của ICC. Văn bản này không sửa đổi UCP, mà chỉ giải thích rõ ràng cách thực hiện UCP đối với những người làm thực tế liên quan đến tín dụng chứng từ. |
|
94 |
L/C |
Letter of Credit |
Thư tín dụng |
Là một cam kết thanh toán có điều kiện bằng văn bản của một tổ chức tài chính (thông thường là ngân hàng) đối với người thụ hưởng L/C (thông thường là người bán hàng hoặc người cung cấp dịch vụ) với điều kiện người thụ hưởng phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản được quy định trong L/C, phù hợp với Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP) được dẫn chiếu trong thư tín dụng và |
|
|
|
|
phù hợp với Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ (ISBP). |
95 |
LCL/LCL |
Less container Load |
Phương pháp gửi hàng lẻ |
Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước không đủ để xếp vào container. Người gom hàng có trách nhiệm đóng hàng vào container và dỡ hàng khỏi container.
Khi gửi hàng lẻ, trên vận đơn thường ghi LCL/LCL nghĩa là nhận nguyên lẻ – giao lẻ. |
96 |
LO-LO |
Lift on |
Lift off – Phí nâng hạ |
Chi phí phát sinh khi nâng hạ hàng hóa (thường sử dụng xe nâng, cần cẩu). |
97 |
LT |
Long ton |
Tấn dài |
Theo hệ đo lường của Anh, 1LT = 1,016.46KG. |
98 |
M/T |
Mail Transfer |
Chuyển tiền bằng thư |
Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức thư mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện. |
99 |
M/V, O/V |
Marine vessel, Ocean vessel |
Tàu (biển) chở hàng |
|
100 |
MAWB |
Master Airway Bill |
Vận đơn chủ |
Là vận đơn hàng không do người vận chuyển cấp cho người gom hàng. |
101 |
MFN |
Most Favoured Nation |
Đãi ngộ tối huệ quốc |
Là một trong những quy chế pháp lý quan trọng trong thương mại mại quốc tế hiện đại. Quy chế này được coi là một trong những nguyên tắc nền tảng của hệ thống thương mại đa phương của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). |
|
|
|
|
Với sự tồn tại của chế độ đãi ngộ tối huệ quốc, các quốc gia sẽ được bảo đảm rằng quốc gia đối tác thương mại của mình sẽ không dành cho quốc gia khác chế độ thương mại ưu đãi hơn, qua đó triệt tiêu lợi thế cạnh tranh tự nhiên của họ đối với sản phẩm hàng hoá dịch vụ cụ thể trong cạnh tranh với các quốc gia liên quan đó. |
102 |
MOQ |
Minimum Order Quantity |
Số lượng đặt hàng tối thiểu |
Là số lượng hàng (tương đương với giá trị hàng) tối thiểu mà người bán đồng ý cung cấp cho người mua. Dưới số lượng hoặc giá trị đó người bán không đồng ý cung cấp hàng hóa. |
103 |
MSDS |
Material safety data sheet |
Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất |
Là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó (không kể là dài hạn hay ngắn hạn) các trình tự để làm việc với hóa chất một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của hóa chất.
Trong xuất nhập khẩu, MSDS rất quan trọng với những lô hàng hóa chất để phục vụ việc vận tải và làm thủ tục thông quan. |
104 |
MT |
Metric ton |
Tấn mét |
Theo hệ đo lường của Anh, 1MT = 1,000.00KG. |
105 |
MTO |
Multimodal Transport Operator |
Người kinh doanh vận tải đa phương thức |
Trong phương thức vận tải đa phương thức chỉ có một người duy nhất chịu trách nhiệm về hàng hoá trong suốt quá trình chuyên chở, đó là người kinh doanh vận tải đa phương thức. |
|
|
|
|
Theo Công ước của Liên hợp quốc, “MTO là bất kỳ người nào tự mình hoặc thông qua một người khác thay mặt cho mình, ký một hợp đồng vận tải đa phương thức và hoạt động như là một người uỷ thác chứ không phải là một người đại lý hoặc người thay mặt người gửi hàng hay những người chuyên chở tham gia công việc vận tải đa phương thức và đảm nhận trách nhiệm thực hiện hợp đồng”. |
106 |
NOA |
Notice of abandonment |
Tuyên bố từ bỏ hàng |
Là văn bản do người được bảo hiểm (chủ hàng) gửi cho người bảo hiểm (công ty bảo hiểm) tuyên bố từ bỏ mọi quyền lợi của mình đối với hàng hóa trong trường hợp ước tính có tổn thất toàn bộ để được bồi thường toàn bộ.
Lưu ý: chỉ được từ bỏ hàng khi hàng hóa (đối tượng được bảo hiểm) còn đang ở dọc đường vận tải và chưa có tổn thất thực tế xảy ra. |
107 |
NOR |
Notice of readiness |
Thông báo sẵn sàng để bốc dỡ |
Có hai loại thông báo:
Thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng: Việc thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng trong một khoảng thời gian ngắn (7,5,3 ngày) trước khi tàu đến cảng xếp dỡ là rất cần cho có đủ thời gian làm thủ tục cho tàu ra vào cảng và chuẩn bị xếp dỡ hàng theo đúng lịch trình đã quy định giữa hai bên chủ tàu và người thuê tàu.
Thông báo sẵn sàng xếp dỡ hàng: Thời gian được phép đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ là thời gian tàu đã đến bến, |
|
|
|
|
tàu đã sẵn sàng để nhận hoặc giao hàng. Thời gian đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ còn tuỳ thuộc vào điều khoản về tàu đến bến. |
108 |
NSW |
Nation single window |
Cơ chế một cửa quốc gia |
Là việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp.
Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích hợp. |
1.1.4. O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X
109 |
ODA |
Official Development Assistance |
Hỗ trợ phát triển chính thức |
Là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là Hỗ trợ bởi vì các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài. Đôi khi còn gọi là viện trợ. Gọi là Phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của các khoản đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi ở nước được đầu tư. Gọi là Chính thức, vì nó thường là cho Nhà nước vay. |
110 |
ODM |
Original Design Manufacturing |
Sản xuất “thiết kế” gốc |
ODM là khái niệm để chỉ các công ty, công xưởng đảm nhiệm việc thiết kế, xây dựng các sản phẩm theo yêu cầu. Nếu bạn gặp khó khăn và hạn chế trong việc thiết kế sản |
|
|
|
|
phẩm thì các công ty ODM sẽ giúp bạn biến các ý tưởng thành một thiết kế thực sự. Những năm gần đây số lượng công ty ODM đang tăng mạnh trên toàn thế giới. Một công ty ODM thường có nhiều đối tác khác nhau, đảm nhận một phần không nhỏ trong quá trình sản xuất. |
111 |
OEM |
Original Equipment Manufacturing |
Sản xuất thiết bị gốc |
OEM thường được dùng để chỉ các công ty, công xưởng thực hiện các công việc sản xuất theo thiết kế, thông số kỹ thuật được đặt trước và bán sản phẩm cho công ty khác. Một cách dễ hiểu hơn, công ty OEM sẽ sản xuất “hộ” cho công ty khác. Sản phẩm được đưa ra thị trường dưới thương hiệu của công ty đặt làm sản phẩm.
Một ví dụ cho hình thức OEM đó là mối quan hệ giữa Apple và Foxconn trong sản xuất điện thoại Iphone. Trong đó Apple đóng vai trò khách hàng, đảm nhiệm việc nghiên cứu công nghệ và phân phối sản phẩm. Còn Foxconn là công ty OEM, sản xuất ra sản phẩm thực tế từ những khối nhôm đầu tiên. |
112 |
P/I |
Proforma Invoice |
Hóa đơn chiếu lệ |
Là một bản hóa đơn dự thảo (hóa đơn nháp) thường được người xuất khẩu soạn ngay khi bắt đầu giao dịch và không có giá trị thanh toán.
Hóa đơn chiếu lệ có thể được sửa chữa nhiều lần trong suốt quá trình thương thảo hợp đồng cho đến khi người xuất khẩu phát hành hóa đơn chính thức (Commercial Invoice). |
113 |
P/L |
Packing list |
Phiếu đóng gói |
Là bản kê khai tất cả hàng hóa |
|
|
|
|
đựng trong một kiện hàng (thùng hàng, container,…).
Phiếu đóng gói được lập khi đóng gói hàng hóa với nội dung bao gồm: Tên người bán và người mua, tên hàng, số hiệu hợp đồng, số L/C, tên tàu, ngày bốc hàng, cảng bốc, cảng dỡ, số thứ tự của kiện hàng, trọng lượng hàng hóa đó, thể tích của kiện hàng, số lượng container và số container,… |
114 |
P/O |
Purchase Order |
Đơn đặt hàng |
Là văn bản người mua gửi cho người bán xác nhận việc mua hàng. |
115 |
PCS |
Panama Canal Surcharge |
Phụ phí qua kênh đào Panama |
Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Panama. |
116 |
PCS |
Port Congestion Surcharge |
Phụ phí tắc nghẽn cảng |
Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn). |
117 |
PE |
Produced Entirely from originating materials |
Sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu “có xuất xứ” |
Là tiêu chí xuất xứ đặc biệt của xuất xứ thuần túy |
118 |
PREPAID |
Freight prepaid |
Cước phí trả trước |
Hãng vận tải đã thu tiền cước từ người gửi hàng (người xuất khẩu) tại cảng đi, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng CIF, CFR… |
119 |
PSRs |
Product Specific Rules |
Quy tắc cụ thể mặt hàng |
Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu nguyên vật liệu phải trải qua quá trình thay đổi mã số hàng hoá hoặc trải qua công đoạn gia công, chế biến của hàng hoá, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (hay còn gọi là tỉ lệ phần trăm của giá trị) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên. |
120 |
PSS |
Peak Season Surcharge |
Phụ phí mùa cao điểm |
Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu. |
121 |
RCEP |
Regional Comprehensive Economic Partnership |
Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực |
Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) giữa ASEAN và 6 đối tác đã có FTA với ASEAN là Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Australia và New Zealand bắt đầu đàm phán từ ngày 9/5/2013. Hiện tại Hiệp định này vẫn đang trong quá trình đàm phán. |
122 |
RFQ |
Request for Quotation = Inquiry |
Đề nghị báo giá |
|
123 |
ROO |
Rules of Origin |
Quy tắc xuất xứ |
Là bộ quy tắc nhằm xác định sự hợp lệ của hàng nhập khẩu để được hưởng mức thuế ưu đãi.
Nếu không có quy tắc xuất xứ, hiện tượng thương mại chệch hướng (trade deflection) sẽ rất khó ngăn chặn được khi hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA sẽ vào khu vực FTA thông qua nước thành viên áp dụng mức thuế thấp nhất đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA. |
124 |
ROROC |
Report on Receipt of cargos |
Biên bản kết toán nhận hàng |
Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ cho một tàu, xí nghiệp cảng phải cùng với tàu ký kết một biên bản xác nhận số lượng kiện hàng đã giao và đã nhận gọi là biên bản kết toán nhận hàng với tàu. |
|
|
|
|
Để làm được biên bản này, trong quá trình xếp dỡ, nhân viên giao nận của cảng phải cùng nhiều kiểm kiện của tàu (Ship’s Tallyman) theo dõi và cùng nhau ghi chép trên các “phiếu kiểm kiện”. Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ, người ta tổng hợp những phiếu này để lập biên bản kết toán nhận hàng với tàu. |
125 |
RVC |
Regional Value Content |
Hàm lượng giá trị khu vực |
Là một ngưỡng (tính theo tỷ lệ phần trăm) mà hàng hóa phải đạt được đủ để coi là có xuất xứ. Ngưỡng này có thể khác nhau tùy vào từng FTA, tùy vào mặt hàng mặt hàng cụ thể. Ngưỡng phổ biến trong hầu hết các FTA trên toàn cầu là 40%. |
126 |
S/C |
Sales Contract |
Hợp đồng ngoại thương |
Là văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua bán hàng hóa. Bên bán hàng gọi là nhà xuất khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng. Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu, trả tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng |
127 |
SP |
Specific Process |
Công đoạn gia công, chế biến cụ thể |
Là tiêu chí xuất xứ quy định nguyên liệu không có xuất xứ phải trải qua một quá trình sản xuất, gia công hoặc chế biến cụ thể tại một Bên thành viên FTA. |
128 |
SSC |
Security Surcharge |
Phụ phí an ninh |
Phí soi chiếu để phát hiện hàng hóa gây mất an toàn thường sử dụng trong vận tải hàng không. |
129 |
ST |
Short ton |
Tấn ngắn |
Theo hệ đo lường của Mỹ, 1ST=907.18KG. |
130 |
SWIFT |
Society for Worldwide |
|
Là Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế |
|
|
Interbank and Financial Telecommunicatio n |
|
mà thành viên là các ngân hàng và các tổ chức tài chính, mỗi ngân hàng tham gia là một cổ đông của SWIFT.
SWIFT giúp các ngân hàng trên thế giới là thành viên của SWIFT chuyển tiền cho nhau hoặc trao đổi thông tin. Mỗi thành viên được cấp 1 mã giao dịch gọi là SWIFT code. |
131 |
SWIFT code |
SWIFT code (BIC code) |
Mã định dạng ngân hàng |
Là mã hệ thống SWIFT quy định cho từng ngân hàng để từ đó giao dịch với thị trường liên ngân hàng. |
132 |
T/T |
Telex Transfer = Telegraphic Transfer |
Chuyển tiền bằng điện |
Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện thông qua mạng viễn thông như SWIFT mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện. |
133 |
TEU |
Twenty-foot Equivalent Units |
Đơn vị container |
TEU là đơn vị đo của hàng hóa được côngtenơ hóa tương đương với một côngtenơ tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích). Sức chứa côngtenơ của tàu, cảng… được đo theo TEU đơn vị tương đương 20 foot. |
134 |
THC |
Terminal handling Charges |
Phí xếp dỡ tại cảng |
Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu… Thực chất cảng thu hãng tàu phí xếp dỡ và các phí liên quan khác, và hãng tàu sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi hoặc người nhận hàng) |
135 |
TPP |
Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement |
Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương |
Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) bao gồm 12 nước thành viên là Hoa Kỳ, Canada, Mexico, Peru, Chile, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia và Việt Nam. |
|
|
|
|
TPP là một Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới với phạm vi cam kết rộng (bao gồm cả các vấn đề thương mại và phi thương mại), và mức độ cam kết rất cao (được đánh giá là FTA có mức độ cam kết cao nhất từ trước tới nay của Việt Nam). |
|
|
|
|
Ngày 04/02/2016, TPP đã được ký kết chính thức vào, hiện tại các nước thành viên đang tiến hành các thủ tục nội bộ để thông qua Hiệp định. Dự kiến TPP sẽ có hiệu lực từ năm 2018. |
136 |
TTR |
Telegraphic Transfer Reimbursement |
|
Chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn (sử dụng trong thanh toán bằng L/C) cho phép ngân hàng chiết khấu được phép đòi hoàn trả bằng điện. |
137 |
UCP |
The Uniform |
|
Là Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ – một bộ các quy định về việc ban hành và sử dụng thư tín dụng. |
|
|
Custom and |
||
|
|
Practice for |
||
|
|
Documentary |
||
|
|
Credits |
||
138 |
URC |
Uniform Rules for Collection |
Quy tắc thống nhất về nhờ thu |
|
139 |
URR |
Uniform Rules for Bank-to-Bank Reimbursements Under Documentary Credit |
Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo tín dụng chứng từ |
|
140 |
VCCI |
Vietnam Chamber |
Phòng Thương |
Là tổ chức quốc gia tập hợp và |
|
|
of Commerce and Industry |
mại và Công nghiệp Việt Nam |
đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp, người sử dụng lao động và các hiệp hội doanh nghiệp ở Việt Nam.
Hoạt động của VCCI nhằm mục đích phát triển, bảo vệ và hỗ trợ các doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế – xã hội Việt Nam, thúc đẩy các quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại và khoa học – công nghệ giữa Việt Nam với các nước trên cơ sở bình đẳng và cùng có lợi; đây cũng là một tổ chức độc lập, phi chính phủ (NGO), phi lợi nhuận, có tư cách pháp nhân và tự chủ về tài chính. |
141 |
VCFTA |
Vietnam |
Chile Free Trade Agreement – Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chi lê |
Hiệp định thương mại tự do (FTA) Việt Nam – Chile được ký kết ngày 11/11/2011 và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014.
FTA này chỉ bao gồm các cam kết về hàng hóa và các vấn đề liên quan đến hàng hóa, không bao gồm các cam kết về dịch vụ, đầu tư…Đây cũng là FTA đầu tiên của Việt Nam với một quốc gia ở khu vực châu Mỹ. |
142 |
VERs |
Voluntary Export Restraints |
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện |
Là một biện pháp hạn chế xuất khẩu mà theo đó quốc gia nhập khẩu đòi hỏi quốc gia xuất khẩu phải hạn chế chế bớt lượng hàng xuất khẩu sang nước mình một cách tự nguyện, nếu không thì sẽ áp dụng biện pháp trả đũa kiên quyết. |
143 |
VIAC |
Vietnam International Arbitration Centre |
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam |
|
144 |
VJEPA |
Vietnam Japan Economic |
Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – |
Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) |
|
|
Partnership Agreement |
Nhật Bản |
được ký kết ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 1/10/2009.
Đây là FTA song phương đầu tiên của Việt Nam, trong đó cả Việt Nam và Nhật Bản dành nhiều ưu đãi cho nhau hơn so với Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản (AJCEP). Tuy nhiên, VJEPA không thay thế AJCEP mà cả hai FTA này đều cùng có hiệu lực và doanh nghiệp có thể tùy chọn sử dụng FTA nào có lợi hơn. |
145 |
VKFTA |
Vietnam – Korea Free Trade Agreement |
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc |
Đàm phán VKFTA được chính thức khởi động tại Hà Nội vào ngày 6/8/2012. Sau 9 phiên đàm phán chính thức, ngày 10/12/2014, nhân dịp Hội nghị Cấp cao đặc biệt kỷ niệm 25 năm thiết lập quan hệ đối thoại ASEAN – Hàn Quốc, Chính phủ hai nước đã tuyên bố kết thúc đàm phán. Ngày 4/5/2015 tại Hà Nội, Việt Nam và Hàn Quốc đã chính thức ký kết hiệp định. |
146 |
VNACCS |
Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated System |
Hệ thống thông quan hàng hóa tự động |
Việc ứng dụng Hệ thống thông quan hiện đại này làm thay đổi căn bản phương thức quản lí của Hải quan Việt Nam từ thủ công sang việc dựa trên ứng dụng các phần mềm điện tử để nâng cao hiệu quả quản lí và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
Phần mềm khai hải quan điện tử được sử dụng rộng rãi nhất là ECUS của công ty ThaiSon.Vn. |
147 |
VN-EAEU FTA |
Vietnam-Eurasia Economic Union Free Trade |
Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và các |
Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa |
|
|
Agreement |
quốc gia thành viên Liên minh kinh tế Á – Âu |
Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á-Âu và các nước thành viên (sau đây viết tắt là Hiệp định VN-EAEU FTA) ký ngày 29 tháng 5 năm 2015 tại Bu-ra-bai, Cộng hòa Ca-dắc-xtan và chính thức có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2016. |
148 |
WO |
Wholly Obtained |
Xuất xứ thuần túy |
Là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên. |
149 |
WRS |
War Risk Surcharge |
Phụ phí chiến tranh |
Phụ phí này thu từ chủ hàng để bù đắp các chi phí phát sinh do rủi ro chiến tranh, như: phí bảo hiểm… |
150 |
WTO |
World Trade Organization |
Tổ chức Thương mại Thế giới |
Là một tổ chức quốc tế đặt trụ sở ở Geneve, Thụy Sĩ, có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với nhau theo các quy tắc thương mại. Hoạt động của WTO nhằm mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do thương mại. |
- A-B-C-D
PHẦN II: THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
TT Tiếng Anh Viết tắt Tiếng Việt Định nghĩa
|
|
|
|
|
1 |
Accept |
|
Chấn nhận |
|
2 |
Accepting Bank |
|
Ngân hàng chấp nhận |
Là ngân hàng chấp nhận chiết khấu Hối phiếu theo L/C. |
3 |
Acceptor |
|
Người chấp nhận |
Khi người bị ký phát chấp nhận hối phiếu kỳ hạn thì trở thành người chấp nhận và người chấp nhận phải có trách nhiệm thanh toán hối phiếu khi đến hạn. |
4 |
Accumulation |
|
Cộng gộp thông thường |
Nguyên liệu đáp ứng tiêu chí xuất xứ cụ thể quy định cho nguyên liệu đó thì sẽ được cộng gộp 100% trị giá của nguyên liệu vào công đoạn sản xuất tiếp theo để tính xuất xứ cho thành phẩm. |
5 |
Acknowledge |
|
Xác nhận |
|
6 |
Acknowledgement |
|
Sự xác nhận |
|
7 |
Advance payment |
|
Thanh toán trước giao hàng |
Người nhập khẩu trả tiền hàng cho người xuất khẩu trước khi được giao hàng.Thường sử dụng phương thức Chuyển tiền (T/T). Có thể trả trước vào 2 thời điểm là ngay sau khi ký hợp đồng hoặc ngay sau khi người xuất khẩu sản xuất hàng xong. |
8 |
Advising Bank |
|
Ngân hàng thông báo L/C |
Là ngân hàng của người xuất khẩu: nhận thư tín dụng (L/C) từ ngân hàng của người nhập khẩu (ngân hàng phát hành L/C), thông báo cho người xuất khẩu, chịu trách nhiệm về |
|
|
|
|
tính xác thực của thư tín dụng và thu phí thông báo từ người xuất khẩu. |
9 |
Air freight |
|
Cước hàng không |
Là cước vận tải đường hàng không do hãng hàng không hoặc đại lý thu của người thuê dịch vụ vận tải. Mức cước được tính theo khối lượng (Weight) của lô hàng. |
10 |
Airway Bill |
AWB |
Vận đơn hàng không |
Là chứng từ vận chuyển hàng hoá và bằng chứng của việc ký kết hợp đồng và vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không. Vận đơn hàng không được phát hành khi hãng hàng không hoặc công ty giao nhận vận tải tiếp nhận hàng hoá để vận chuyển. |
11 |
All risks |
|
Bảo hiểm mọi rủi ro |
Là điều kiện bảo hiểm rộng nhất và theo điều kiện này, người bảo hiểm chịu trách nhiệm về mọi rủi ro gây ra mất mát, hư hỏng cho hàng hóa được bảo hiểm (thiên tai, tai nan của biển, rủi ro phụ khác…) nhưng loại trừ các trường hợp: Chiến tranh, đình công. |
12 |
Amendment of Documentary Credit |
|
Sửa đổi thư tín dụng |
Là việc ngân hàng phát hành thư tín dụng sửa đổi một hoặc một số điều khoản của thư tín dụng đã phát hành theo chỉ thị của người nhập khẩu. |
13 |
Applicant for L/C |
|
Người yêu cầu mở L/C |
Là người nhập khẩu trong phương thức thanh toán Thư tín dụng. Người nhập khẩu làm đơn yêu cầu ngân hàng phục vụ mình phát hành Thư tín dụng dựa trên một khoản tiền ký quỹ hoặc tài sản bảo đảm. |
14 |
Application for Collection |
|
Đơn yêu cầu nhờ thu |
Là chứng từ do người xuất khẩu lập gửi tới ngân hàng của mình để ủy thác ngân hàng thu |
|
|
|
|
hộ tiền từ người nhập khẩu sau khi đã giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán hoàn chỉnh. Đây là cơ sở để ngân hàng thay mặt người xuất khẩu đòi tiền ở người nhập khẩu thông qua ngân hàng nước ngoài. |
15 |
Application for Documentary Credit |
|
Đơn yêu cầu phát hành L/C |
Là đơn do người nhập khẩu gửi ngân hàng phục vụ mình yêu cầu ngân hàng phát hành Thư tín dụng dựa trên hợp đồng ngoại thương đã được ký kết trước đó. |
16 |
Appreciate |
|
Cảm kích, đánh giá cao, biết ơn |
|
17 |
Arbitration |
|
Trọng tài thương mại |
Trọng tài là thể thức giải quyết tranh chấp theo đó các bên đưa những tranh chấp ra trước một trọng tài viên hoặc Ủy ban trọng tài để giải quyết và trọng tài sau khi xem xét vụ việc sẽ đưa ra một phán quyết ràng buộc các bên tranh chấp. trọng tài thương mại là một tổ chức phi Chính phủ, hoạt động theo pháp luật và quy chế về trọng tài thương mại. Nhà nước không can thiệp sâu vào các hoạt động của cơ quan trọng tài, nhưng sẽ thực hiện vai trò quản lý của mình thông qua hệ thống các quy định pháp luật, cũng như những tác động khác như tham gia điều ước quốc tế, đào tạo, hỗ trợ kinh phí và cơ sở vật chất. |
18 |
As soon as possible |
asap |
Càng sớm càng tốt |
|
19 |
ASEAN Australia New Zealand Free Trade Area |
AANZFTA |
Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN – Australia/New Zealand |
Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân là Hiệp định được ký ngày 27 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các |
|
|
|
|
quốc gia Đông Nam Á với Úc và Niu di lân (trong Thông tư này gọi tắt là Hiệp định AANZFTA). |
20 |
ASEAN Trade in Goods Agreement |
ATIGA |
Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN |
Hiệp định ATIGA được ký vào tháng 2/2009 và có hiệu lực từ ngày 17/5/2010, có tiền thân là Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT/AFTA) ký năm 1992.
ATIGA là hiệp định toàn diện đầu tiên của ASEAN điều chỉnh toàn bộ thương mại hàng hóa trong nội khối và được xây dựng trên cơ sở tổng hợp các cam kết cắt giảm/loại bỏ thuế quan đã được thống nhất trong CEPT/AFTA cùng các hiệp định, nghị định thư có liên quan.
Việt Nam tham gia ASEAN từ năm 1995 và bắt đầu thực hiện CEPT/AFTA từ năm 1996 và sau này tiếp tục thực hiện ATIGA |
21 |
ASEAN-China Free Trade Area |
ACFTA |
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Trung Quốc |
Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hiệp định ký kết bắt đầu có hiệu lực vào 1 tháng 1 năm 2010.
Bước đầu, theo thỏa thuận chung, các quốc gia thành viên (gồm Trung Quốc và 6 nước sáng lập ASEAN là Brunei, Indonesia, Mã Lai, Philippines, Singapore và Thái Lan) sẽ gỡ bỏ 90% hàng rào thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu của nhau kể từ năm 2010. Những thành viên khác của ASEAN như Việt Nam hay Campuchia, Lào sẽ tham gia |
|
|
|
|
khu vực này theo một lộ trình kéo dài trong 5 năm. |
22 |
ASEAN-Hong Kong Free Trade Agreement |
AHKFTA |
Hiệp định thương mại tự do ASEAN- Hong Kong |
Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa ASEAN và Hồng Kông được khởi động đàm phán từ tháng 7/2014 và hoàn tất đàm phán vào ngày 9/9/2017. Ngày 12/11/2017, ASEAN và Hong Kong (Trung Quốc) đã chính thức ký kết Hiệp định Thương mại tự do (AHKFTA) và Hiệp định Đầu tư (AHKIA), dự kiến có hiệu lực sớm nhất từ ngày 1/1/2019. |
23 |
ASEAN–India Free Trade Area |
AIFTA |
Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Ấn Độ |
Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Ấn Độ được ký ngày 13 tháng 08 năm 2009 tại Thái Lan.
Hiệp định gồm 24 điều với nội dung chính là thiết lập lộ trình cam kết giảm thuế đã được các nước ASEAN và Ấn Độ thống nhất. Ngoài ra cũng quy định về quy tắc xuất xứ, thủ tục và cơ chế giải quyết tranh chấp, các biện pháp phi quan thuế, minh bạch hóa, chính sách, rà soát, sửa đổi cam kết, biện pháp tự vệ, ngoại lệ. |
24 |
ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership |
AJCEP |
Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản |
Tháng 4/2008, ASEAN và Nhật Bản ký kết Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện (AJCEP). AJCEP được đánh giá là một Hiệp định thương mại tự do (FTA) toàn diện trong nhiều lĩnh vực, bao gồm thương mại hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và hợp tác kinh tế. |
25 |
ASEAN-Korea Free Trade Area |
AKFTA |
Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN-Hàn Quốc |
Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Hàn Quốc. Việt Nam tham gia vào Hiệp định Thương mại tự do |
|
|
|
|
ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA) từ năm 2005 và bắt đầu thực hiện các cam kết về thuế nhập khẩu từ năm 2007.
Riêng các nước thành viên mới của ASEAN gồm Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam có những đối xử đặc biệt, khác biệt và linh hoạt. Cụ thể: cắt giảm và xoá bỏ thuế quan trong khu vực ASEAN- Hàn Quốc sẽ cơ bản được hoàn thành vào năm 2010 đối với ASEAN-6 và Hàn Quốc, vào năm 2016, với một số linh hoạt đến 2018, đối với Việt Nam, vào năm 2018 với một số linh hoạt đến 2020 đối với 3 nước Campuchia, Lào và Myanmar. |
26 |
At sight Bill |
|
Hối phiếu trả tiền ngay |
Là hối phiếu mà người trả tiền phải thanh toán ngay khi nhìn thấy hối phiếu (thường là sau hai ngày làm việc). |
27 |
At sight L/C |
|
L/C trả ngay |
Là loại L/C quy định Ngân hàng phát hành hoặc Ngân hàng được chỉ định phải thanh toán ngay khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ phù hợp theo các điều khoản của L/C.
42C: DRAFT AT SIGHT FOR 100PCT OF INVOICE VALUE |
28 |
Attach |
|
Gửi kèm/ Đính kèm email |
(sử dụng trong email) |
29 |
Attachment |
|
File đính kèm email |
(sử dụng trong email) |
30 |
Available with… |
|
Có giá trị tại |
Việc thư tín dụng có giá trị tại đâu nghĩa là người thụ hưởng có thể tiến hành chiết khấu bộ chứng từ theo L/C tại đó để nhận tiền trước thời hạn |
|
|
|
|
thanh toán của L/C.
41D: AVAILABLE WITH ANY BANK BY NEGOTIATION |
31 |
Aval |
|
Bảo lãnh (Hối phiếu) |
Là một sự cam kết của người thứ ba (người bảo lãnh) về việc trả tiền cho người hưởng lợi (người nhận bảo lãnh) khi hối phiếu đến hạn trả tiền mà người trả tiền (người được bảo lãnh) không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ. Hình thức bảo lãnh được thực hiện bằng cách ghi chữ “bảo lãnh” (aval) vào mặt trước hoặc mặt sau của hối phiếu, và người bảo lãnh sẽ ký tên lên hối phiếu. |
32 |
Avaliseur |
|
Người bảo lãnh (Hối phiếu) |
Là người thứ ba cam kết về việc trả tiền cho người hưởng lợi (người nhận bảo lãnh) khi hối phiếu đến hạn trả tiền mà người trả tiền (người được bảo lãnh) không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ. Người bảo lãnh không phải là người trả tiền, không phải là người ký phát hối phiếu mà thông thường là một ngân hàng lớn có uy tín. |
33 |
B/L date |
|
Ngày phát hành vận đơn đường biển |
|
34 |
Back-to-Back L/C |
|
L/C giáp lưng |
Là một L/C mới được mở dựa trên một L/C đã có cho một người thụ hưởng khác và được dùng trong mua bán qua trung gian như L/C chuyển nhượng |
35 |
Bank detail |
|
Thông tin ngân hàng |
Thường chỉ thông tin ngân hàng của bên bán để bên mua tiến hành thanh toán. Thông tin ngân hàng bao gồm: – Tên người thụ hưởng (Beneficiary); – Tên ngân hàng (Bank’s name); – Số tài khoản (Account No.); – Mã ngân hàng |
|
|
|
|
(SWIFT code). |
36 |
Bank Identifier Code |
BIC code |
Mã định dạng ngân hàng |
Là mã nhận dạng ngân hàng chuẩn cho một ngân hàng cụ thể. Mỗi ngân hàng sẽ có 1 mã riêng để phân biệt với các ngân hàng khác trên thế giới. |
37 |
Bank slip |
|
Điện chuyển tiền |
Giấy tờ do ngân hàng gửi cho bên mua ghi nhận việc chuyển tiền cho bên bán đã hoàn thành |
38 |
Bargain |
|
Trả giá/ mặc cả |
|
39 |
Bearer B/L |
|
Vận đơn vô danh |
Là vận đơn đường biển không ghi rõ tên người nhận hàng mà chỉ ghi “To bearer” ở mục Consignee, do đó bất cứ ai cầm vận đơn này đều trở thành chủ sở hữu của vận đơn và hàng hóa ghi trên vận đơn. |
40 |
Beneficiary |
|
Người thụ hưởng |
Là người được hưởng tiền thanh toán hay sở hữu hối phiếu được chấp nhận thanh toán |
41 |
Bill of Exchange = Draft |
BE |
Hối phiếu |
Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện dưới dạng văn bản do một người ký phát (gọi là người ký phát hối phiếu: drawer) cho một người khác (gọi là người bị ký phát: drawee), yêu cầu người này ngay khi nhìn thấy hối phiếu hoặc vào một ngày cụ thể nhất định hoặc vào một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho người đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu (gọi chung là người được trả tiền: payees) |
42 |
Bill of Freight |
|
Vận đơn đường sắt |
|
43 |
Bill of lading |
B/L |
Vận đơn đường biển |
Là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và |
|
|
|
|
cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận đã nhận một số hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích |
44 |
Bill of lading to Charter party |
|
Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu chuyến |
|
45 |
Blank Endorsement |
|
Ký hậu để trống (hay còn gọi là ký hậu để trắng) |
Là việc người chuyển nhượng chỉ ký tên vào mặt sau của chứng từ được chuyển nhượng mà không ghi rõ tên người được thụ hưởng tiếp theo |
46 |
Blind Carbon Copy |
BCC |
Bản sao không nhìn thấy |
Sử dụng tính năng BCC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc những người được thêm trong BCC không thể xem được danh sách những địa chỉ email cũng được nhận email này. Nghĩa người nhận không hề biết có người khác cũng nhận được email này như mình. |
47 |
Bonded warehouse |
|
Kho ngoại quan |
Là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam. |
48 |
Booking Note = Booking confirmation |
|
Giấy lưu cước |
Là chứng từ do hãng vận tải hoặc người giao nhận phát hành, chứng minh đã dành chỗ cho lô hàng trên tàu. |
49 |
Branch |
|
Chi nhánh |
|
50 |
Brand new product |
|
Sản phẩm mới |
|
51 |
Brand |
|
Thương hiệu |
|
52 |
Broker |
|
Người môi giới |
|
53 |
Bulk cargo |
|
Hàng rời |
Là hàng hóa ở dạng thô, khô |
|
|
|
|
như: than đá, quặng sắt, ngũ cốc, lưu huỳnh, phế liệu. Hàng hóa này không cần đóng gói khi vận tải mà chứa trực tiếp trong boong tàu, toa tàu hỏa hoặc thùng xe. |
54 |
Bulk order |
|
Đặt hàng số lượng lớn |
|
55 |
Bulk vessel |
|
Tàu chở hàng rời |
Là loại tàu vận chuyển những hàng hóa ở dạng thô, khô (bulk cargo) như than đá, quặng sắt, ngũ cốc, lưu huỳnh, phế liệu không có đóng thùng hay bao kiện gì cả và được chứa trực tiếp bằng các khoang hàng chống thấm nước của tàu. |
56 |
Bunker Adjustment Factor |
BAF |
Phụ phí nhiên liệu cho tuyến hàng đi châu Á |
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu, tương đương với thuật ngữ FAF (Fuel Adjustment Factor) |
57 |
Carbon copy |
CC |
Bản sao |
Sử dụng tính năng CC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc và những người này có thể xem được danh sách những địa chỉ email cùng được nhận thư này. |
58 |
Cargo |
|
Hàng hóa |
|
59 |
Cargo Outturn Report |
COR |
Biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng |
Trong quá trình dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đích, nếu phát hiện thấy hàng hoá bị hư hỏng đổ vỡ thì đại diện của cảng (công ty giao nhận, kho hàng) và tàu phải cùng nhau lập một biên bản về tình trạng đổ vỡ của hàng hoá. biên bản này gọi là biên bản xác nhận hàng hư hỏng đỏ vỡ do tàu gây nên. |
60 |
Cargo plan = Stowage plan |
|
Sơ đồ xếp hàng |
Là bản vẽ mặt cắt theo chiều dọc của tàu biển cho biết vị trí của toàn bộ hàng hóa được |
|
|
|
|
sắp xếp trên tàu. Để tránh nhầm lẫn, người ta thường dùng màu sắc khác nhau để phân biệt vị trí của những lô hàng có cùng một cảng trả hàng. |
61 |
Cargo release |
|
Giải phóng hàng |
Thông tin về bên liên hệ để giải phóng hàng được ghi chi tiết trên vận đơn giúp cho người nhận hàng biết cần làm việc với ai để được nhận hàng. |
62 |
Carriage |
|
Vận tải/ Cước phí vận tải |
|
63 |
Carriage and Insurance paid to |
CIP |
Cước phí và bảo hiểm trả tới |
Người bán giao hàng hóa cho người chuyên chở hoặc người khác do người bán chỉ định tại địa điểm đã thỏa thuận, ngoài ra người bán phải trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới nơi đến quy định.
Người bán cũng phải ký hợp đồng bảo hiểm cho những rủi ro của người mua về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa trong quá trình vận tải. |
64 |
Carriage paid to |
CPT |
Cước phí trả tới |
Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người bán chỉ định tại một nơi thỏa thuận, người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới địa điểm đến được chỉ định. |
65 |
Carrier |
|
Người chuyên chở/ Người vận tải |
|
66 |
Cash against Documents = Cash on Delivery |
CAD/ COD |
Phương thức Nhờ thu giao chứng từ nhận tiền ngay |
Là phương thức thanh toán theo đó, nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình mở “tài khoản tín thác” (Trust Account) để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu với điều kiện nhà xuất khẩu xuất trình đến ngân hàng đầy đủ những chứng từ theo yêu cầu. Ngân |
|
|
|
|
hàng sẽ chỉ giao chứng từ khi người nhập khẩu đã nộp tiền để thanh toán. |
67 |
Certificate of Inspection |
|
Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa |
Đối với một số hàng hóa đặc thù như Thiết bị đo (Công tơ điện) hoặc Máy xét nghiệm máu. Khi tiến hành xuất nhập khẩu phải có giấy tờ chứng minh khả năng hoạt động của thiết bị gọi là Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa.
Giấy tờ này thường được cấp bởi các cơ quan được chính phủ chỉ định hoặc thừa nhận về khả năng kiểm định chất lượng gọi là các tổ chức kiểm định. |
68 |
Certificate of Origin |
C/O |
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa |
Là chứng từ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào từ đó giúp người nhập khẩu được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu theo các Hiệp định thương mại giữa nước nhập khẩu và nước xuất khẩu (nếu có). |
69 |
Certificate of Quality |
C/Q |
Giấy chứng nhận chất lượng |
Là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất, nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Mục đích của C/Q là chứng minh hàng hóa đạt chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố kèm theo hàng hoá. |
70 |
Certificate of short landed cargo |
CSC |
Giấy chứng nhận hàng thiếu |
Là giấy tờ được lập khi tàu giao thiếu hàng cho cảng |
71 |
Certified Cheque |
|
Séc bảo chi |
Là séc đã được tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán xác nhận khả năng thanh toán trước khi người chi trả trao Séc cho người thụ hưởng để |
|
|
|
|
nhận hàng hoá và dịch vụ. |
72 |
Certified Invoice |
|
Hóa đơn xác nhận |
Là hoá đơn có chữ ký của Phòng thương mại và công nghiệp, xác nhận về xuất xứ của hàng hoá. Hoá đơn này được dùng như một chứng từ kiêm cả chức năng hoá đơn lẫn chức năng giấy chứng nhận xuất xứ. |
73 |
Change in Chapter |
CC |
Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp chương) |
Là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số. |
74 |
Change in Tariff Classification |
CTC |
Chuyển đổi mã số hàng hóa |
Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu mã HS của thành phẩm phải khác mã HS của các nguyên liệu đầu vào ở cấp 2 số, 4 số hoặc 6 số tùy vào mặt hàng cụ thể. |
75 |
Change in Tariff Heading |
CTH |
Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp nhóm) |
Là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số. |
76 |
Change in Tariff Sub-Heading |
CTSH |
Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp phân nhóm) |
Là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số. |
77 |
Change of Destination |
COD |
Phụ phí thay đổi nơi đến |
Là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn |
|
|
|
|
như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ… |
78 |
Chargeable weight |
|
Trọng lượng tính cước |
So sánh giữa trọng lượng thực (Gross weight) và trọng lượng thể tích (Volume weight) của lô hàng, trọng lượng nào lớn hơn thì sử dụng để tính cước (sử dụng trong vận tải hàng không). |
79 |
Charter party |
C/P |
Hợp đồng thuê tàu chuyến |
Là hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển trong phương thức thuê tàu chuyến, trong đó người chuyên chở cam kết sẽ chuyên chở hàng hoá từ một hay một số cảng này đến một hay một số cảng khác giao cho người nhận còn người thuê tàu cam kết sẽ thanh toán cước phí theo đúng như thoả thuận của hợp đồng. |
80 |
Charter Party B/L |
|
Vận đơn thuê tàu chuyến |
Là vận đơn được cấp cho người thuê tàu chuyển (sử dụng cùng với Hợp đồng thuê tàu chuyến) |
81 |
Charterer |
|
Người thuê tàu chuyến |
|
82 |
Cheque/ Check |
|
Séc |
Là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của người chủ tài khoản, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc. |
83 |
Claim |
|
Khiếu nại |
|
84 |
Clean Bill of Exchange |
|
Hối phiếu trơn |
Là loại hối phiếu mà việc trả tiền không kèm theo chứng từ thương mại (chứng từ về hàng hóa). |
85 |
Clean Bill of Lading |
|
Vận đơn Hoàn hảo/ Sạch |
Là vận đơn không có bất cứ ghi chú nào xấu về hàng hóa nghĩa là hàng được bốc lên tàu với tình trạng tốt. |
86 |
Clean collection |
|
Nhờ thu trơn |
Là phương thức trong đó |
|
|
|
|
người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ v ào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng. |
87 |
Clean on board |
|
Đã bốc hàng lên tàu hoàn hảo |
Hàng hóa đã được bốc lên tàu với tình trạng tốt. |
88 |
Cleaning Fee |
|
Phụ phí vệ sinh container |
Là chi phí phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu lấy container về kho và trả cont rỗng tại các depot. |
89 |
Closing time |
|
Giờ tàu cắt máng |
Là thời hạn cuối cùng mà người giao hàng phải thanh lý (giao) container cho cảng để cảng kịp bốc container lên tàu trước khi tàu rời cảng. |
90 |
Collecting bank |
|
Ngân hàng thu hộ |
Là ngân hàng phục vụ người nhập khẩu trong phương thức thanh toán Nhờ thu. Thông thường, đây là ngân hàng đại lý hay chi nhánh của ngân hàng nhờ thu có trụ sở ở nước Người trả tiền. |
91 |
Collection |
|
Phương thức Nhờ thu |
Là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng thì ủy thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra. |
92 |
Collection Instruction = Collection order |
Chỉ thị nhờ thu/ Lệnh nhờ thu |
Là văn bản do người xuất khẩu lập gửi tới ngân hàng của mình để ủy thác ngân hàng thu hộ tiền từ người nhập khẩu sau khi đã giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán hoàn chỉnh. Đây là cơ sở để ngân hàng thay mặt người xuất khẩu đòi tiền ở người nhập |
|
|
|
khẩu thông qua ngân hàng nước ngoài. |
|
93 |
Co-loader |
|
Chung container |
Trong thực tế, những lô hàng LCL trong cùng container không phải lúc nào cũng đi đến cùng một cảng đích. Nhiều trường hợp chúng chỉ được vận chuyển chung container trên một chặng đường nào đó, sau đó lại được dỡ ra và sắp xếp vào những container khác (reload) trước khi đi tiếp.
Trên thị trường hiện nay hầu hết những người sale hàng lẻ thường thông qua các công ty FWD. Sale hàng lẻ được gọi là những người gom hàng. Như vậy khi 1 khách hàng book qua FWD thì FWD phải book lên consolidate, việc này đã coload lên 1 lần. Nếu 1 khách hàng book hàng qua FWD1 sau đó FWD1 book sang FWD2, rồi FWD2 mới book lên consolidate thì đã coload 2 lần. Như vậy, LCL co-loader là hàng lẻ phải chuyển tải sang container khác để đi tới cảng đích. |
94 |
Combined Transport |
|
Vận tải liên hợp |
(cách viết khác của Vận tải đa phương thức) |
95 |
Combined Transport Operator |
CTO |
Người kinh doanh vận tải đa phương thức |
(cách viết khác của MTO) |
96 |
Commodity |
|
Hàng hóa |
(dùng trong Hợp đồng Xuất nhập khẩu) |
97 |
Confirm |
|
Xác nhận |
Trong Xuất nhập khẩu confirm được sử dụng nhiều nhất với ý nghĩa xác nhận đơn hàng (đồng ý bán hàng), hoặc xác nhận đã thanh toán (cho biết đã trả tiền)… |
98 |
Confirmation |
|
Xác nhận |
|
99 |
Confirmed L/C |
|
Thư tín dụng có xác nhận |
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và được một ngân hàng khác uy tín hơn ngân hàng phát hành đứng ra đảm bảo việc trả tiền theo thư tín dụng đó cùng với ngân hàng phát hành L/C. Điều này có nghĩa là ngân hàng xác nhận chịu trách nhiệm thanh toán cho người xuất khẩu trong trường hợp ngân hàng phát hành không có khả năng thanh toán. |
100 |
Confirming Bank |
|
Ngân hàng xác nhận |
Là ngân hàng xác nhận trách nhiệm của mình sẽ cùng ngân hàng mở thư tín dụng bảo đảm việc trả tiền cho người xuất khẩu trong trường hơp ngân hàng mở thư tín dụng không đủ khả năng thanh toán.
Ngân hàng xác nhận có thể vừa là ngân hàng thông báo thư tín dụng hay là một ngân hàng khác do người xuất khẩu yêu cầu. |
101 |
Consignee |
|
Người nhận hàng |
Là người nhận hàng nếu là vận đơn đích danh, thường thì trong mua bán xuất nhập khẩu Consignee cũng chính là Buyer (người mua hàng) và đối với hầu hết các vận đơn đường biển thì Consignee cũng chính là Notify party. |
102 |
Consignor |
|
Người gửi hàng |
(cách viết khác của Shipper) |
103 |
Consolidate |
|
Gom hàng |
Trong lĩnh vực giao nhận vận tải hàng hoá, LCL viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Less than Container Load, dịch nghĩa là hàng xếp không đủ một container. Cụm từ này mô tả cách thức vận chuyển hàng hoá khi chủ hàng không đủ hàng để đóng nguyên một |
|
|
|
|
container, mà cần ghép chung với một số lô của chủ hàng khác. Khi đó, việc công ty dịch vụ kết hợp nhiều lô hàng lẻ (LCL shipments) để sắp xếp, phân loại và đóng chung vào container, sau đó thu xếp vận chuyển từ cảng xếp tới cảng đích.
Việc đóng chung như vậy gọi là gom hàng, hay consolidation. Hàng LCL (còn gọi là hàng lẻ, hay hàng consol) được phân biệt với hàng FCL (Full Container Load), tức là hàng đủ xếp nguyên container, mà không cần ghép với lô hàng khác. |
104 |
Constructive total loss |
|
Tổn thất toàn bộ ước tính |
Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm chưa ở mức hoàn toàn nhưng xét thấy tổn thất toàn bộ là không tránh khỏi hoặc có thể tránh được nhưng chi phí để cứu chữa, khôi phục, hay đưa đối tượng bảo hiểm về nơi đích thì ngang bằng hoặc vượt quá giá trị của nó. |
105 |
Consular invoice |
|
Hóa đơn lãnh sự |
Nhằm mục đích đánh thuế hàng nhập khẩu, một số nước nhập khẩu yêu cầu hóa đơn thương mại phải có xác nhận của lãnh sự quán nước đó tại nước xuất khẩu. Mục đích xác nhận của lãnh sự là nhằm:
– Chứng nhận nhà xuất khẩu đã không bán phá giá hàng hóa. – Cung cấp thông tin về nhóm hàng phải chịu thuế là như thế nào – Có tác dụng thay thế cho giấy chứng nhận xuất xứ. |
106 |
Contact |
|
Liên hệ |
|
107 |
Container |
|
Container |
Là công cụ vận tải có những đặc điểm: Phù hợp cho việc sử dụng lại; – Có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải; Cho phép xếp dỡ thuận tiện; Dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng; Thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 mét khối.
Về kích thước có 3 loại container cơ bản: 20’DC: dài 6m, rộng 2,4m, cao 2,6m; 40’DC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,6m; 40’HC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,9m. |
108 |
Container cleaning fee |
CCL |
Phí vệ sinh container |
Đây là chi phí mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu lấy container về kho và trả cont rỗng tại các depot. |
109 |
Container Freight Service |
CFS |
Phí gom hàng lẻ |
Phí gom/ chia hàng lẻ. Mỗi khi có một lô hàng lẻ nhập khẩu thì sẽ phát sinh phí dỡ hàng từ container đưa vào kho hàng lẻ CFS và họ thu phí CFS. |
110 |
Container Freight Station |
CFS |
Địa điểm thu gom hàng lẻ |
Địa điểm thu gom hàng lẻ là khu vực kho, bãi dùng để thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của nhiều chủ hàng vận chuyển chung công-te-nơ. |
111 |
Container Imbalance Charge |
CIC |
Phí mất cân đối vỏ container |
Còn gọi là phụ phí chuyển vỏ rỗng. Đây là một hình thức phụ phí cước biển mà các hãng tàu chợ thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lương lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Lưu ý: Phí CIC là một loại phụ phí vận tải biển, phí CIC không phải phí được tính trong Local |
|
|
|
|
Charge. |
112 |
Container No. |
|
Ký hiệu container/ Số container |
Là hệ thống các ký hiệu để nhận biết của container bao gồm 4 thành phần: – Mã chủ sở hữu (owner code); – Ký hiệu loại thiết bị (equipment category identifier / product group code); – Số sê-ri (serial number / registration number); – Chữ số kiểm tra (check digit). |
113 |
Container port |
|
Cảng container |
|
114 |
Container yard |
CY |
Bãi container |
Là khu vực lưu giữ và bảo quản các container rỗng. Hoặc đóng vai trò là một cảng để doanh nghiệp bốc dỡ container nhập khẩu hoặc xếp hàng lên tàu xuất khẩu. Đối với các công ty logistics đây là một nơi hết sức quan trọng cho mọi hoạt động vận tải quốc tế.
Trong vận chuyển container, người ta thường dùng ngắn gọn CY/CY để chỉ trách nhiệm của Người vận chuyển là từ bãi container tại nơi đi đến bãi container tại nơi đến. |
115 |
Contract |
|
Hợp đồng |
Là văn bản thỏa thuận (hợp đồng) giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua bán hàng hóa (ngoại thương). Bên bán hàng gọi là nhà xuất khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng. Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu, chuyển tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng. |
116 |
Core Banking |
|
Core Banking |
Là một phần mềm hệ thống về ngân hàng lõi, hệ thống các phân hệ nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng như tiền gửi, tiền vay, khách hàng…, hệ thống |
|
|
|
|
phần mềm tích hợp các ứng dụng tin học trong quản lý thông tin, tài sản, giao dịch, quản trị rủi ro … trong hệ thống ngân hàng, là hạt nhân toàn bộ hệ thống thông tin của một hệ thống ngân hàng. |
117 |
Cost and Freight |
CFR |
Tiền hàng và cước phí |
Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng để giao hàng như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu.
Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định. |
118 |
Cost and Freight |
CNF/ C&F |
Tiền hàng và cước phí |
Theo Incoterm 2000 thì CNF (viết tắt của Cost And Freight) là điều kiện giao hàng theo thông lệ mua bán quốc tế, trong đó bao gồm :
– C (cost) : trị giá hàng hoá được giao dịch theo hợp đồng ngoại thương.
– F (Freight): cước vận chuyển hàng hoá đến địa điểm dỡ hàng theo thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương. |
119 |
Cost, Insurance and Freight |
CIF |
Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí |
Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng đã giao như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu.
Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định.
Người bán cũng ký hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm những |
|
|
|
|
rủi ro của người mua về mất mát hoặc thiệt hại của hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Người mua nên lưu ý rằng theo điều kiện CIF, người bán chỉ phải mua bảo hiểm theo điều kiện tối thiểu. |
120 |
Counter purchasing |
|
Mua bán đối ứng |
còn gọi là Buôn bán đối lưu (hay mậu dịch đối lưu, thương mại đối lưu) là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng giao đi có giá trị tương xứng với lượng hàng nhận về.
Mục đích của giao dịch không phải nhằm để thu ngoại tệ mà nhằm để thu về một hàng hóa khác có giá trị tương đương. |
121 |
Credit |
|
Thư tín dụng |
(cách viết khác của Letter of Credit – L/C) |
122 |
Cubic Meter |
CBM |
Mét khối |
Đơn vị mét khối (m^3) thường được sử dụng để tính thể tích hàng hóa trong vận tải. |
123 |
Cumulation |
|
Quy tắc cộng gộp |
Cho phép nếu hàng hóa có xuất xứ từ một bên tham gia hiệp định khi được sử dụng làm nguyên vật liệu để sản xuất các sản phẩm tiếp theo ở lãnh thổ bên kia thì được coi là có xuất xứ ở bên sản xuất sản phẩm tiếp theo đó. |
124 |
Cumulative revolving L/C |
|
L/C tuần hoàn tích lũy |
L/C tuần hoàn có thể được tích lũy hoặc không.
– Trường hợp L/C tuần hoàn tích lũy, số tiền đã sử dụng có thể được thêm vào cho lần giao hàng kế tiếp. – Trường hợp tín dụng tuần hoàn không tích lũy, những |
|
|
|
|
khoản tiền từng phần không được sử dụng sau khi đã hết thời hạn hiệu lực. |
125 |
Currency Adjustment Factor |
CAF |
Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ |
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ. |
126 |
Customs |
|
Hải quan |
|
127 |
Customs Declaration |
|
Khai báo hải quan |
Là việc người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu thực hiện khai báo các thông tin liên quan đến lô hàng xuất nhập khẩu (hàng hóa hữu hình) với cơ quan hải quan để hàng hóa được chấp thuận đưa ra hoặc đưa vào biên giới hải quan. |
128 |
Customs Declaration Form |
|
Tờ khai hải quan |
Là văn bản mà chủ hàng (hoặc chủ phương tiện) phải kê khai về lô hàng (hoặc phương tiện) khi xuất hoặc nhập khẩu (xuất nhập cảnh) ra vào lãnh thổ hải quan. |
129 |
Customs Formalities |
|
Thủ tục hải quan |
Là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải. |
130 |
Customs Invoice |
|
Hóa đơn hải quan |
Là hóa đơn tính toán trị giá hàng theo giá tính thuế của hải quan và tính toán các khoản lệ phí của hải quan. Hóa đơn này chủ yếu dùng trong khâu tính thuế mà không có giá trị là một yêu cầu đòi tiền, nên nhìn chung không được lưu thông. |
131 |
Cut-off time |
|
Giờ tàu cắt máng |
(cách viết khác của Closing time) |
132 |
Dangerous goods |
|
Hàng nguy hiểm |
Là hàng hóa cần có nghiệp vụ xử lý đặc biệt trong vận tải để tránh gây tai nạn trên chặng đường di chuyển.
Hàng nguy hiểm có thể là bất |
|
|
|
|
kỳ loại sản phẩm hoặc chất gì, nếu không được xử lý đúng cách đều có thể gây nguy hiểm như: bình xịt, nước hoa hoặc bất kỳ vật gì có chứa pin lithium – như điện thoại hoặc máy tính xách tay. |
133 |
De Minimis |
|
|
Là “tỷ lệ không đáng kể nguyên vật liệu không đáp ứng tiêu chí CTC” nhưng thành phẩm vẫn được coi là có xuất xứ nếu tỷ lệ đó không vượt quá ngưỡng X% hoặc trị giá hoặc trọng lượng của thành phẩm |
134 |
Deadweight |
DWT |
Trọng tải tàu |
Là sức chở của con tàu được đo bằng tấn mét (Metric ton = 1.000 kg), tấn Anh (British ton = 1016 kg) hoặctấn Mỹ (US ton = 907,2 kg). |
135 |
Debit Note |
|
Giấy ghi nợ |
Thường sử dụng trong Xuất nhập khẩu khi người giao nhận (cty Forwarder) gửi bảng kê các khoản nợ cước và phụ phí vận tải cho công ty xuất nhập khẩu. |
136 |
Declared Value for Carriage |
|
Giá trị hàng hóa được khai báo khi vận chuyển |
|
137 |
Deferred L/C |
|
Thư tín dụng trả chậm |
Là L/C cho phép việc thanh toán diễn ra vào một ngày xác định chậm hơn so với ngày chứng từ được chuyển đến ngân hàng phát hành.
Người xuất khẩu cho người nhập khẩu thêm thời gian để thanh toán tuy nhiên ngày thanh toán vẫn phải nằm trong thời hạn có hiệu lực của L/C. |
138 |
Deffective/shoddy product |
|
Sản phẩm lỗi |
|
139 |
Delay time |
|
Thời gian nhỡ tàu |
Là thời gian tàu khởi hàng |
|
|
|
|
chậm so với lịch trình. |
140 |
Delivered at Place |
DAP |
Giao tại nơi đến |
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải, sẵn sàng dỡ tại nơi đến chỉ định. Người bán chịu mọi rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến nơi đến chỉ định. |
141 |
Delivered at Terminal |
DAT |
Giao tại bến |
Người bán giao hàng khi hàng hóa sau khi đã dỡ khỏi phương tiện vận tải, được đặt dưới sự định đoạt của người mua tại một bến chỉ định, tại cảng hoặc tại nơi đến chỉ định.
“Bến” (terminal) bao gồm bất kỳ nơi nào, dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến địa điểm đó. |
142 |
Delivered Duty Paid |
DDP |
Giao hàng đã nộp thuế |
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua, đã thông quan nhập khẩu, trên phương tiện vận tải chở đến và đã sẵn sàng để dỡ hàng tại nơi đến quy định.
Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa tới nơi đến và có nghĩa vụ thông quan cho hàng hóa, không chỉ thông quan xuất khẩu mà còn thông quan nhập khẩu, trả các khoản thuế, phí và thực hiện các thủ tục cho thông quan xuất và nhập khẩu. |
143 |
Delivery |
|
Giao hàng |
|
144 |
Delivery Document |
|
Chứng từ giao |
(cách viết khác của Shipping |
|
|
|
hàng |
Documents) |
145 |
Delivery Order |
D/O |
Lệnh giao hàng |
Là chứng từ do người chuyên chở hoặc đại lý của họ phát hànhvới mục đích hướng dẫn (yêu cầu) cảng hoặc bộ phận quản lý hàng hoá chuyển giao quyền cầm giữ hàng hoá cho bên được định danh (giao hàng cho người nhập khẩu).
Lệnh giao hàng được người chuyên chở phát hành sau khi người nhận hàng xuất trình vận đơn hợp lệ và thanh toán đủ những khoản chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hoá như tiền cước (nếu cước chưa trả), phí lưu container quá hạn (nếu có). |
146 |
Demand |
|
Nhu cầu |
|
147 |
Demurrage |
DEM |
Phí lưu container tại bãi |
Là phí mà khách hàng là nhà nhập khẩu hay xuất khẩu phải trả cho hãng tàu khi việc lưu container tại cảng vượt quá thời gian quy định ( Thông thường là 7 ngày kể từ ngày cont hạ bãi). |
148 |
Demurrage money |
|
Tiền phạt bốc dỡ hàng chậm |
Khi người đi thuê tàu hoàn thành công việc bốc hoặc dỡ hàng chận hơn thời gian cho phép thì bị phạt số tiền xếp/dỡ hàng chậm và nộp cho chủ tàu. |
149 |
Departure date |
|
Ngày khởi hành |
Là ngày phương tiện vận tải khởi hành. |
150 |
Deposit |
|
Tiền đặt cọc |
Khi người bán chưa có sự tin tưởng người mua thì thường yêu cầu người mua đặt cọc một khoản tiền (ví dụ: 10% giá trị hợp đồng) để làm tin và bắt đầu sản xuất hoặc thu mua hàng hóa. |
151 |
Destination |
DDC |
Phụ phí giao hàng |
Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên |
|
Delivery Charge |
|
tại cảng đến |
quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Người gửi hàng không phải trả phí này vì đây là phí phát sinh tại cảng đích. |
152 |
Detailed Invoice |
|
Hóa đơn chi tiết |
Là hóa đơn mô tả chi tiết các bộ phận/ thành phần của hàng hóa và giá cả. |
153 |
Detention |
DET |
Phí lưu container tại kho riêng |
Có nhiều cách hiểu và giải thích cho thuật ngữ này nhưng thông thường được hiểu là chi phí lưu container tại kho riêng của khách hàng phải trả cho hãng tàu khi vượt quá thời gian quy định cho phép ( Thông thường là 7 ngày kể từ lúc cont lấy ra khỏi cảng, depot). |
154 |
Dimention |
DIM |
Kích thước |
Kích thước (dài, rộng, cao, đường kính…) của hàng hóa hoặc thùng, kiện đóng hàng. |
155 |
Direct B/L |
|
Vận đơn đi thẳng |
Là vận đơn được cấp trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển thẳng từ cảng bốc hàng tới cảng dỡ hàng mà không phải qua bất cứ một lần chuyển tải nào. |
156 |
Discount |
|
Giảm giá/ Chiết khấu |
Khoản giảm giá so với giá gốc mà bên bán ưu đãi dành cho bên mua. |
157 |
Discrepancy fee |
|
Phí khác biệt |
Khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ tới ngân hàng phát hành và được xác định là có khác biệt so với điều khoản của L/C nhưng vẫn được người mua chấp nhận thanh toán thì ngân hàng phát hành sẽ phạt người thụ hưởng một khoản phí gọi là phí khác |
|
|
|
|
biệt. |
158 |
Dispatch money |
|
Tiền thưởng bốc dỡ hàng nhanh |
Nếu người đi thuê tàu hoàn thành công việc xếp hàng hoặc dỡ hàng sớm hơn thời gian cho phép, thì được hường tiền thưởng xếp/dỡ hàng nhanh từ chủ tàu. |
159 |
Document fee |
|
Phí chứng từ/ Phí vận đơn |
Là phí hãng vận tải hoặc đại lý hãng vận tải thu để phát hành vận đơn. |
160 |
Document of title |
|
Chứng từ sở hữu hàng hóa |
|
161 |
Documentary Bill of Exchange |
|
Hối phiếu kèm chứng từ |
Là loại hối phiếu có kèm theo chứng từ thương mại. Người trả tiền phải trả tiền hối phiếu hoặc ký chấp nhận trả tiền vào hối phiếu rồi mới được nhận chứng từ thương mại. |
162 |
Documentary Collection |
|
Nhờ thu kèm chứng từ |
Là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ tiến hành uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở người nhập khẩu không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá gửi kèm theo với điều kiện nếu người nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu nhận hàng hoá. |
163 |
Documents Against Acceptance |
D/A |
Nhờ thu trả chậm |
Phương thức này cho phép người mua không phải thanh toán ngay nhưng phải ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu có kỳ hạn được ký phát bởi người bán (người xuất khẩu).
Thông thường hối phiếu đã chấp nhận sẽ được giữ tại nơi |
|
|
|
|
an toàn của ngân hàng nhờ thu (ngân hàng người nhập khẩu) cho đến ngày đáo hạn. Tới ngày này, người mua phải thực hiện thanh toán như đã chấp nhận. |
164 |
Documents Against Payment |
D/P |
Nhờ thu trả ngay |
Phương thức này yêu cầu người nhập khẩu phải thanh toán ngay khi nhận được chứng từ. |
165 |
Documents required |
|
Chứng từ yêu cầu |
Liệt kê các chứng từ mà bên mua yêu cầu bên bán cung cấp cùng với lô hàng. |
166 |
Door-to-door |
|
Giao hàng từ kho đến kho |
Là dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ tay người giao, đến tay người nhận. Trách nhiệm của người vận tải bắt đầu từ kho của người xuất khẩu và kết thúc ở kho của người nhập khẩu. |
167 |
Draft |
|
Bản nháp |
Chứng từ chưa được phát hành chính thức mà chỉ được soạn thảo để kiểm tra. |
168 |
Drafts |
B/E |
Hối phiếu |
(cách viết khác của Bill of Exchange) |
169 |
Drawee |
|
Người bị ký phát |
Là người mua hàng hay người nhập khẩu, hoặc một người thứ 3 do sự chỉ định của người nhập khẩu (thường là ngân hàng chấp nhận hoặc ngân hàng phát hành L/C) có trách nhiệm trả tiền cho người thụ hưởng trên hối phiếu. |
170 |
Drawer |
|
Người ký phát |
Là người bán hàng hay người xuất khẩu. |
171 |
Dry container |
DC |
Container bách hóa |
(cách viết khác của GP container – Container bách hóa.) |
172 |
Duplicate |
|
Hai bản gốc/ Bản gốc thứ 2 |
Sử dụng với ý nghĩa phát hành 2 bản gốc như nhau hoặc đây là bản gốc thứ 2 để phân biệt với các bản gốc khác. |
173 |
Duty Free Shop |
|
Cửa hàng miễn thuế |
Là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật. |
174 |
Duty-free shop |
|
Cửa hàng miễn thuế |
Cửa hàng miễn thuế là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật. |
1.1.6. E-F-G-H
175 |
Emergency Bunker Surcharge |
EBS |
Phụ phí xăng dầu |
Là phụ phí xăng dầu cho tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, không phải phí được tính trong Local Charge. |
176 |
End user |
|
Người tiêu dùng cuối cùng |
Là người sẽ trực tiếp sử dụng sản phẩm. Trong xuất nhập khẩu người bán thường phân biệt khách hàng của mình là công ty thương mại (mua rồi lại bán) hay là người sử dụng cuối cùng để xác định mức giá hoặc mức hoa hồng hợp lý dành cho khách hàng. |
177 |
Endorse |
|
Ký hậu |
Là việc người sở hữu/ người thụ hưởng ký lên mặt sau của chứng từ để chuyển nhượng quyền sở hữu (thường là vận đơn) hoặc quyền thụ hưởng (thường là hối phiếu, bảo hiểm) của mình cho người khác.
Tên của người sở hữu/ người |
|
|
|
|
thụ hưởng tiếp theo sẽ được ghi trên mặt sau của những chứn từ trên như một bằng chứng hợp pháp cho quyền sở hữu/ thụ hưởng. |
178 |
Endorser |
|
Người ký hậu hối phiếu |
Là người chuyển quyền thụ hưởng của mình cho người khác bằng cách trao tay hoặc ký hậu hối phiếu (còn gọi là người chuyển nhượng). |
179 |
Enquiry |
|
Thư hỏi hàng |
(cách viết khác của Inquiry) |
180 |
Entrusted export- import |
|
Xuất nhập khẩu ủy thác |
Là nghiệp vụ cần thiết khi chủ hàng muốn nhập hàng về Việt Nam hoặc xuất hàng đi nước ngoài nhưng không tự làm được có thể ủy thác qua công ty dịch vụ thực hiện xuất nhập khẩu. Nói cách khác, đây là hình thức nhập khẩu hàng qua trung gian. |
181 |
Estimate |
|
Ước lượng, dự toán |
|
182 |
Estimated Time of Arrival |
ETA |
Ngày tàu đến dự kiến |
Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ cập cảng đến của nước nhập khẩu. |
183 |
Estimated Time of Departure |
ETD |
Ngày tàu khởi hành dự kiến |
Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ khởi hành rời khỏi cảng đi của nước xuất khẩu. |
184 |
European Union |
EU |
Liên minh châu Âu |
Là một tổ chức tập hợp các nước thuộc Châu Âu với số lượng thành viên hiện nay là 28 nước. Liên minh châu Âu thành lập năm 1950 với mục tiêu gắn kết các nền kinh tế, xây dựng mối quan hệ hòa bình, hội nhập, tận dụng lợi thế kinh tế của nhau để tạo sức cạnh trang với các cường quốc như Mỹ, Nhật, Liên Xô. |
185 |
Ex Work |
EXW |
Giao hàng tại xưởng |
Người bán giao hàng khi đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại cở sở của người bán hoặc tại một địa |
|
|
|
|
điểm chỉ định (ví dụ xưởng, nhà máy, kho, v.v…).
Người bán không cần xếp hàng lên phương tiện tiếp nhận cũng như không cần làm thủ tục thông quan xuất khẩu (nếu có). |
186 |
Exclusive distribution |
|
Nhà phân phối độc quyền |
Đây là loại phân phối chỉ có một nhà phân phối được ủy quyền bán một sản phẩm cụ thể trong một vùng lãnh thổ đặc biệt.
Để trở thành đại lý độc quyền thì giữa công ty và nhà sản xuất phải ký Hợp đồng đại lý độc quyền. Khi công ty độc quyền phân phối bán hàng cho nhà sản xuất nước ngoài có nghĩa là trên lãnh thổ đó chỉ có công ty đó được kí hợp đồng được phân phối và bán ra sản phẩm này. |
187 |
Exclusive product |
|
Sản phẩm độc quyền. |
|
188 |
Execute |
|
Thi hành, thực thi, thực hiện |
|
189 |
Executive = staff |
|
Nhân viên |
|
190 |
Expire |
|
Hết hạn |
|
191 |
Expired date |
|
Ngày hết hạn L/C |
Là thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu, nếu nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ phù hợp với những điều khoản và điều kiện của L/C trong thời hạn đó.
Ngày hết hạn/ ngày hiệu lực L/C và được thể hiện tại trường 31D – DATE AND PLACE OF EXPIRY. |
192 |
Export-import |
|
Kim ngạch xuất |
Kim ngạch xuất khẩu là tổng giá trị xuất khẩu của tất cả các |
|
turnover |
|
nhập khẩu |
(hoặc một) hàng hoá xuất khẩu của quốc gia (hoặc một doanh nghiệp) trong một kỳ nhất định thường là quý hay năm, sau đó qui đổi đồng nhất ra một loại đơn vị tiền tệ nhất định.
Kim ngạch nhập khẩu là tổng giá trị nhập khẩu của tất cả các (hoặc một) hàng hoá nhập khẩu vào quốc gia (hoặc một doanh nghiệp) đó trong một kỳ nhất định qui đổi đồng nhất ra một loại đơn vị tiền tệ nhất định. |
193 |
Express release |
|
Giải phóng hàng nhanh |
Sử dụng khi phát hành Seaway bill. |
194 |
Fédération Interna tionale Asociation de Transitaires et Assimiles |
FIATA |
|
Liên đoàn quốc tế các nhà giao nhận hàng hóa hành lập vào ngày 31/05/1926 và liên tục phát triển, trong nhiều năm qua FIATA đã trở thành người đại diện cho giới cung cấp dịch vụ logistics chuyên nghiệp toàn cầu. Thành viên của FIATA chủ yếu là các Hiệp hội Giao nhận và Logistics của các Quốc gia. Hiện tại, Hiệp hội có khoảng 40.000 công ty Giao nhận và Hậu cần Logistics tại 150 Quốc gia. |
|
|
|
FIATA có tư vấn cho Hội đồng Kinh tế và Xã Hội (ECOSOC) của Liên Hiệp quốc ( bao gồm ECE, ESCAP, ESCWA); Hội nghị Liên Hiệp quốc về Thương Mại và Phát triển (UNCTAD) và Uỷ Ban Liên Hiệp quốc về Luật thương mại Quốc tế (UNCITRAL). |
|
|
|
|
FIATA được công nhận là đại diện là ngành giao nhận vận tải cho nhiều tổ chức, cơ quan |
|
|
|
|
chính phủ, các tổ chức tư nhân quốc tế trong lĩnh vực giao nhận vận tải như Phòng thương mại quốc tế (ICC), Hiệp hội Hàng không Quốc tế (IATA); Liên minh Quốc tế đường sắt (UIC); Liên minh Giao thông đường bộ Quốc tế (Iru); Tổ chức Hải quan thế giới (WCO); Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),… |
195 |
FIATA Bill of lading |
FBL |
Vận đơn của FIATA |
Là vận đơn do Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận – FIATA phát hành. |
196 |
Final invoice |
|
Hóa đơn chính thức |
Là hoá đơn cuối cùng để dùng thanh toán tiền hàng. |
197 |
First Original |
|
Bản gốc đầu tiên |
Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển. |
198 |
Flight No. |
|
Số chuyến bay |
Là mã số của mỗi chuyến bay được ghi cụ thể trên vận đơn hàng không. |
199 |
Force Majeure |
|
Trường hợp bất khả kháng |
Là các trường hợp xảy ra do thiên tai, chiến tranh, náo loạn hoặc các trường hợp không lường trước đột ngột xảy ra làm ảnh hưởng đến việc thực hiện một công việc nào đó.
Trong hợp đồng, gặp trường hợp bất khả kháng không thực hiện được những điều khoản của hợp đồng thì được coi là không bị vi phạm hợp đồng |
200 |
Forwarder |
|
Người giao nhận |
Là người cung cấp dịch vụ giao nhận bao gồm: vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên |
|
|
|
|
quan đến hàng hoá. |
201 |
Forwarder’s Cargo Receipt |
FCR |
Vận đơn của người giao nhận |
Là giấy chứng nhận do người giao nhận phát hành xác nhận rằng anh ta đã nhận hàng hóa như ghi trong FCR với tình trạng bên ngoài trong điều kiện tốt từ người gửi hàng và anh ta đang giữ chúng để thực hiện việc gửi hàng không hủy ngang cho người nhận hàng được chỉ định. |
202 |
Free alongside Ship |
FAS |
Giao dọc mạn tàu |
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ định (ví dụ đặt trên cầu cảng hoặc trên xà lan) tại cảng giao hàng chỉ định.
Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi. |
203 |
Free Carrier |
FCA |
Giao cho người chuyên chở |
Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chỉ định, tại cở sở của người bán hoặc tại địa điểm chỉ định khác.
Các bên cần phải quy định rõ địa điểm tại nơi được chọn để giao hàng, vì rủi ro được chuyển cho người mua tại địa điểm đó. |
204 |
Free in |
FI |
Miễn xếp |
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng xếp hàng. |
205 |
Free in and out |
FIO |
Miễn xếp dỡ |
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu và dỡ hàng khỏi tàu. |
206 |
Free of charge |
FOC |
Hàng miễn phí |
Chỉ số hàng hóa bên mua được |
|
|
|
|
bên bán gửi thêm (thường gửi cùng hàng có thanh toán) để quảng cáo hoặc khuyến mại… |
207 |
Free on Board |
FOB |
Giao hàng trên tàu |
Người bán giao hàng lên con tàu do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc mua được hàng hóa đã sẵn sàng để giao như vậy.
Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được xếp lên tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi. |
208 |
Free out |
FO |
Miễn dỡ |
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí dỡ hàng khỏi tàu ở cảng dỡ hàng. |
209 |
Free Trade Agreement |
FTA |
Hiệp định thương mại tự do |
Là một thỏa thuận thương mại giữa hai hoặc nhiều quốc gia được ký kết cùng nhau với mục đích cắt giảm và xóa bỏ hàng rào thuế quan, phi thuế quan tiến tới việc thành lập một khu vựcmậu dịch tự do. |
210 |
Freight |
|
Cước vận tải |
Là chi phí hãng vận tải thu khi nhận chuyên chở hàng hóa. Phí này tính theo thể tích khi vận tải bằng đường biển và tính theo trọng lượng khi vận tải bằng đường hàng không. |
211 |
Freight as arranged |
|
Cước phí theo thỏa thuận |
Nghĩa là cước phí được trả theo thỏa thuận giữa người thuê tàu và người vận tải (không ghi chi tiết số tiền cước cho bên thứ 3 biết). |
212 |
Freight forwarder = Forwarder |
|
Người giao nhận |
|
213 |
Freight prepaid |
PREPAID |
Cước phí trả trước |
Hãng vận tải đã thu tiền cước từ người gửi hàng (người xuất khẩu) tại cảng đi, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng CIF, CFR… |
214 |
Freight to collect |
COLLECT |
Cước phí trả sau |
Hãng vận tải sẽ phải thu tiền |
|
|
|
|
cước từ người nhận hàng (người nhập khẩu) tại cảng đến, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng FOB, FCA, EXW… |
215 |
Frequency |
|
Tần suất số chuyến |
Là số chuyến tàu khởi hành trong 1 tuần hoặc số chuyến bay khởi hàng trong 1 ngày. |
216 |
Full container Load |
FCL/FCL |
Phương pháp gửi hàng chẵn/nguyên |
Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước đủ để xếp vào 1 hoặc nhiều container. Người gửi có trách nhiệm đóng hàng vào container và người nhận có trách nhiệm dỡ hàng khỏi container. |
|
|
|
|
Khi gửi hàng chẵn, trên vận đơn thường ghi FCL/FCL nghĩa là nhận nguyên container – giao nguyên container. |
217 |
Full Cumulation |
|
Cộng gộp toàn bộ |
Cho phép nguyên liệu không nhất thiết phải đáp ứng đúng quy tắc xuất xứ dành cho nguyên liệu đó. Nguyên liệu có thể đáp ứng một phần của tiêu chí xuất xứ (ví dụ không thể đáp ứng tiêu chí RVC 40% mà chỉ có thể đáp ứng tiêu chí RVC 19%) nhưng vẫn được phép cộng gộp vào công đoạn sản xuất tiếp theo để tính xuất xứ cho thành phẩm. |
218 |
Full set |
|
Trọn bộ (chứng từ) |
Trong xuất nhập khẩu một số chứng từ được phát hành theo bộ. Ví dụ: Vận đơn đường biển thường được phát hành 1 bộ gồm 3 bản gốc và 3 bản sao (3/3). |
|
|
|
46A: DOCUMENTS REQUIRED: FULL SET (3/3) OF ORIGINAL CLEAN “SHIPPED ON BOARD” MARINE BILL OF LADING, |
|
|
|
|
COVERING A PORT TO PORT SHIPMENT, MADE OUT TO ORDER OF…. |
219 |
Fumigation Certificate |
|
Giấy chứng nhận hun trùng |
Giấy này được cấp sau khi hàng hóa trên tàu đã được Cơ quan kiểm dịch y tế bơm thuốc khử côn trùng.
Một số mặt hàng có nguồn gốc hữu cơ như nông sản (cà phê, tiêu, điều…), các mặt hàng có nguồn gốc từ gỗ như hàng mây tre lá, hàng thủ công mỹ nghệ, mặt hàng đồ gỗ chưa qua xử lý bề mặt… Các mặt hàng này nếu không xử lý bằng hóa chất thì trong quá trình vận chuyển sẽ phát sinh mối, mọt, nấm mốc hoặc côn trùng gây hại môi trường. |
220 |
General average |
|
Tổn thất chung |
Là những hy sinh và chi phí bất thường được thực hiện một cách có ý thức và hợp lý vì sự an toàn chung nhằm cứu tàu, hàng hoá, hành lý, tiền cước vận chuyển hàng hoá, tiền công vận chuyển hành khách thoát khỏi hiểm họa chung. |
221 |
General Purpose Container |
GP |
Container bách hóa |
Container thường, chuyên chở những loại hàng bách hoá thường. |
222 |
General Rule |
GR |
Quy tắc chung |
Là tiêu chí xuất xứ áp dụng chung cho tất cả hàng hóa ngoại trừ hàng hóa thuộc danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng |
223 |
Generalized Systems of Prefrences |
GPS |
Hệ thống ưu đãi phổ cập |
Theo hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP), các ưu đãi về thuế quan được áp dụng cho hàng hoá xuất khẩu từ các nước đang phát triển đến các nước phát triển trên cơ sở không cần có đi có lại và không phân biệt đối xử. |
|
|
|
|
Các nước phát triển được gọi là các nước cho hưởng, cho các nước đang phát triển đựơc gọi là các nước được hưởng, hưởng chế độ ưu đãi bằng cách giảm hoặc miễn thuế, chế độ ưu đãi được xây dựng trên cơ sở không có sự phân biệt đối xử và không đòi hỏi bất kỳ nghĩa vụ nào từ phía các nước đang phát triển. |
224 |
Good Storage Practice |
GSP |
Giấy chứng nhận thực hành tốt bảo quản |
“Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP: Good Storage Practices) là các biện pháp đặc biệt, phù hợp cho việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai đoạn sản xuất, bảo quản, tồn trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho thành phẩm thuốc có chất lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng. |
225 |
Goods |
|
Hàng hóa |
(dùng trong Giao dịch Xuất nhập khẩu) |
226 |
Goods and Service tax |
GST |
Thuế giá trị gia tăng |
Tại một số quốc gia, như Australia, Canada, New Zealand, Singapore thì thuế giá trị gia tăng được gọi là “goods and services tax” (viết tắt GST) nghĩa là thuế hàng hóa và dịch vụ. |
227 |
Grand total |
|
Tổng cộng (cuối cùng) |
Thường chỉ giá trị đơn hàng sau khi đã tính toán đến tất cả các khoản cộng (phí vận tải, phí bảo hiểm.. ) và các khoản trừ (giảm giá, hoa hồng…) |
228 |
Gross weight |
|
Trọng lượng cả bì |
Trọng lượng cả bì là tổng trọng lượng của lô hàng sau khi đã được đóng gói (bao gồm trọng lượng hàng hóa + trọng lượng bao bì). |
229 |
Handling fee = Handling charge |
|
Phí làm hàng |
Là một loại phí do hãng tàu hoặc người giao nhận thu của |
|
|
|
|
người gửi hàng hoặc người nhận hàng nhằm bù đắp chi phí xứ lý lô hàng (ví dụ: phí giao dịch, phí làm Manifest…) |
230 |
Harmonized System Codes |
HS Code |
Mã HS |
Là mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới phát hành dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa. |
231 |
High cube container |
HC |
Container cao |
Loại container có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”). |
232 |
Holder bill/ Bearer bill |
|
Hối phiếu vô danh |
Là loại hối phiếu không ghi tên người hưởng lợi ở mặt trước hối phiếu mà chỉ ghi trả cho người cầm phiếu. Đối với loại hối phiếu này thì ai giữ nó sẽ là người hưởng lợi. Loại này được chuyển nhượng tự do. |
233 |
Honors |
|
Thanh toán/ Cam kết thanh toán |
|
234 |
House Airway Bill |
HAWB |
Vận đơn nhà |
Là vận đơn hàng không do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng để vận tải. |
235 |
HYS |
HYS |
Khai báo đính kèm tài liệu điện tử |
Người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm những tài liệu điện tử liên quan đến việc khai báo xuất khẩu/nhập khẩu hoặc khi cơ quan Hải quan yêu cầu người khai xuất trình một số giấy tờ trong quá trình tiếp nhận và xử lý tờ khai.
Sau khi người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm tài liệu và gửi tới hệ thống, hệ thống tiếp nhận và phản hồi tới người khai số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống tự động cung cấp.
Khi thực hiện nghiệp vụ khai báo nhập khẩu (IDA, IDC) hoặc khai báo xuất khẩu (EDA, |
|
|
|
|
EDC), trên màn hình khai báo hiển thị chỉ tiêu “Số tiếp nhận khai báo điện tử”, người khai sau khi nhận được số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống cung cấp, sẽ điền số tiếp nhận này vào chỉ tiêu trên. |
1.1.7. I-J-K-L-M-N
236 |
IDA |
IDA |
Khai thông tin nhập khẩu |
Nghiệp vụ IDA được sử dụng để khai các thông tin nhập khẩu trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS). |
237 |
IDC |
IDC |
Đăng ký tờ khai nhập khẩu |
Nghiệp vụ IDC sử dụng để: Gọi ra màn hình ‘‘thông tin đăng ký tờ khai nhập khẩu IDC’’ do hệ thống phản hồi cho người khai sau khi người khai thực hiện xong nghiệp vụ IDA (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS). |
238 |
Ident |
|
Đơn ủy thác mua hàng |
|
239 |
Import license |
|
Giấy phép nhập khẩu |
Giấy phép nhập khẩu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của một nước cho phép mặt hàng nhất định được đưa vào lãnh thổ của nước đó.
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì có hai loại giấy phép nhập khẩu: Giấy phép nhập khẩu tự động và giấy phép nhập khẩu không tự động. |
240 |
in export customary packing |
|
|
Đóng gói phù hợp với việc xuất khẩu |
241 |
in seaworthy |
|
|
Đóng gói thùng carton phù |
|
cartons packing |
|
|
hợp với vận tải biển |
242 |
in transit |
|
Đang vận chuyển |
Hàng hóa đang trong quá trình vận tải, đang trên hành trình. |
243 |
Inbound |
|
Hàng nhập |
Là hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. |
244 |
Incoterms 2010 |
|
Incoterms 2010 |
Là phiên bản Incoterms có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2011 – phiên bản thay thế Incoterms 2000.
Incoterms 2010 có 11 điều kiện là kết quả của việc thay thế bốn điều kiện cũ trong Incoterms 2000 (DAF, DES, DEQ, DDU) bằng hai điều kiện mới là DAT và DAP. |
245 |
Inland Container Depot |
ICD |
Điểm thông quan nội địa |
Là một địa điểm thông quan hàng hóa nằm trong nội địa; giúp cho cảng biển giải phóng hàng nhanh, tăng khả năng thông qua nhờ các dịch vụ đóng gói, lưu kho bãi, thủ tục hải quan… |
246 |
Inquiry |
|
Thư Hỏi hàng |
Là đề nghị bán hàng do người mua gửi đến người bán ghi rõ các thông tin cơ bản liên quan đến nhu cầu mua hàng bao gồm: Tên hàng, số lượng, xuất xứ, thời gian giao hàng… |
247 |
Installment Payment |
|
Thanh toán định kỳ |
|
248 |
Institute cargo clause |
|
Điều kiện bảo hiểm |
Chỉ các điều kiện A, B, C trong bộ điều kiện bảo hiểm. |
249 |
Insurance certificate |
|
Giấy chứng nhận bảo hiểm |
Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm để xác nhận hàng hóa đã được mua bảo hiểm theo điều kiện hợp đồng.
Nội dung của giấy chứng nhận bảo hiểm chỉ bao gồm điều khoản nói lên đối tượng được bảo hiểm, các chi tiết cần thiết |
|
|
|
|
cho việc tính toán phí bảo hiểm và điề kiện bảo hiểm đã thảo thuận. |
250 |
Insurance policy |
|
Đơn bảo hiểm |
Là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp, bao gồm những điều khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm nhằm hợp thức hóa hợp đồng này.
Đơn bảo hiểm gồm có: Các điều khoản chung có tính chất thường xuyên, trong đó người ta quy định rõ trách nhiệm của người bảo hiểm và người được bảo hiểm; Các điều khoản riêng về đối tượng bảo hiểm (tên hàng, số lượng, ký mã hiệu, tên phương tiện chở hàng,..) và việc tính toán phí bảo hiểm. |
251 |
Insurance premium |
|
Phí bảo hiểm |
Là số tiền phí tính trên số tiền được bồi thường do người mua bảo hiểm trả cho công ty bảo hiểm. Việc quy định mức phí bảo hiểm phụ thuộc vào điều kiện bảo hiểm, đặc tính của hàng hóa … |
252 |
Insured amount |
|
Số tiền bảo hiểm |
Là số tiền người thụ hưởng bảo hiểm sẽ được bồi thường nếu có mất mát xảy ra. Trong Xuất nhập khẩu số tiền bảo hiểm thường được tính bằng 110% giá trị hàng hóa. |
253 |
Insured value |
|
Giá trị bảo hiểm |
Là giá trị hàng hóa được mua bảo hiểm. |
254 |
Insured/ Assured |
|
Người được bảo hiểm |
|
255 |
Insurer |
|
Người bảo hiểm |
Là công ty bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho lô hàng xuất nhập khẩu. |
256 |
Intermediary bank |
|
Ngân hàng trung gian |
Sử dụng trong trường hợp ngân hàng của người bán và ngân hàng của người mua chưa từng có quan hệ giao |
|
|
|
|
dịch với nhau, phải sử dụng ngân hàng trung gian để việc hạch toán được thuận tiện hơn. |
257 |
Inter-Modal Transport |
|
Vận tải hỗn hợp |
|
258 |
International Auction |
|
Đấu giá quốc tế |
|
259 |
International Bank Account Number |
IBAN No. |
Số tài khoản |
Là số tài khoản của người nhận khi giao dịch bằng đồng EURO với các cá nhân và doanh nghiệp ở khu vực châu Âu. |
|
|
|
|
Kể từ 1/1/2007, ngân hàng nhận ở châu Âu có thể từ chối các giao dịch chuyển tiền đến bằng đồng Euro nếu không có IBAN. Đặc biệt, những trường hợp không tuân thủ những quy định mới có thể còn bị phạt thêm, theo mức phạt quy định của từng ngân hàng. |
260 |
International Chamber of Commercial |
ICC |
Phòng thương mại quốc tế |
Là một tổ chức mà nhiệm vụ cốt yếu là làm cho việc buôn bán của các công ty ở các nước khác nhau được dễ dàng hơn, do đó góp phần vào việc mở rộng buôn bán quốc tế. |
261 |
International Commercial Terms |
Incoterms |
Điều kiện thương mại quốc tế |
Là bộ quy tắc do phòng Thương mại Quốc tế (ICC) phát hành để giải thích các điều kiện thương mại quốc tế.
Incoterms phân chia trách nhiệm về chi phí và rủi ro giữa người bán và người mua trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu. |
262 |
International |
ISBP |
|
Là “Tập quán ngân hàng tiêu |
|
Standard Banking |
|
chuẩn quốc tế dùng để kiểm |
|
|
Practice for the |
|
tra chứng từ trong phương |
|
|
Examination of |
|
thức tín dụng chứng từ” dùng |
|
Documentary Credits |
|
|
để kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng phiên bản số 681, do ICC ban hành năm 2007.
Văn kiện này ra đời nhằm cụ thể hóa những quy định của UCP600, thể hiện sự nhất quán với UCP cũng như các quan điểm và các quyết định của ủy Ban Ngân hàng của ICC. Văn bản này không sửa đổi UCP, mà chỉ giải thích rõ ràng cách thực hiện UCP đối với những người làm thực tế liên quan đến tín dụng chứng từ. |
263 |
International Tender |
|
Đấu thầu quốc tế |
|
264 |
Invalidate |
|
Hết hiệu lực |
|
265 |
Invoice |
|
Hóa đơn |
Trong Xuất nhập khẩu, hóa đơn là chứng từ rất quan trọng do người bán tự lập theo mẫu của mình. Các thông tin cơ bản trên hóa đơn gồm có: số hóa đơn, ngày phát hành hóa đơn, người bán, người mua, mô tả hàng hóa, số lượng, đơn giá, tổng số tiền… |
266 |
Irrevocable |
|
Không thể hủy ngang |
|
267 |
Irrevocable Confirmed L/C |
|
L/C không hủy ngang có xác nhận |
|
268 |
Irrevocable L/C |
|
Thư tín dụng không hủy ngang |
Là loại thư tín dụng mà sau khi được mở thì ngân hàng mở L/C phải chịu trách nhiệm thanh toán tiền cho người xuất khẩu và người nhập khẩu sẽ không được tự ý sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ những nội dung của L/C nếu không có sự đồng ý của người xuất khẩu.
Loại L/C không hủy ngang đảm bảo quyền lợi cho bên xuất khẩu và hiện nay đang |
|
|
|
|
được sử dụng phổ biến.
Một điểm cần chú ý rằng nếu L/C không ghi là được hủy ngang hay không được hủy ngang, thì nó đương nhiên được thừa nhận là không thể hủy ngang (Điều 3 UCP 600- ICC 2006) |
269 |
Irrevocable Negotiable L/C |
|
L/C không hủy ngang được chiết khấu |
|
270 |
Irrevocable Unconfirmed L/C |
|
L/C không hủy ngang không xác nhận |
|
271 |
Issue |
|
phát hành |
Có thể sử dụng thuật ngữ này trong việc phát hành Vận đơn, Hối phiếu, Thư tín dụng… |
272 |
Issuing Bank |
|
Ngân hàng phát hành L/C |
Là ngân hàng phục vụ người mua, theo yêu cầu của người mua cam kết sẽ thanh toán cho người bán trong trường hợp người bán xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện của Thư tín dụng. |
273 |
Labor fee |
|
Phí nhân công |
Phụ phí trả thuê công nhân bốc xếp trong kho (áp dụng cho hàng LCL). |
274 |
Laden on board |
|
Đã bốc hàng lên tàu |
|
275 |
Latest date of shipment |
|
Ngày giao hàng cuối cùng |
Thời hạn cuối cùng cho phép bên bán tiến hành giao hàng.
44C: LATEST DATE OF SHIPMENT 170630 |
276 |
Laytime |
|
Thời gian làm hàng |
Là thời gian tàu phải lưu tại cảng để tiến hành việc xếp hàng lên tàu hay dỡ hàng khỏi tàu, còn gọi là thời gian cho phép (Allowed Time). |
277 |
Lead time |
|
Thời gian chờ hàng |
Thời gian mà bên mua phải chờ bên bán sản xuất hoặc thu mua hàng hóa để sẵn sàng giao |
|
|
|
|
cho bên mua. |
278 |
Less container Load |
LCL/LCL |
Phương pháp gửi hàng lẻ |
Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước không đủ để xếp vào container. Người gom hàng có trách nhiệm đóng hàng vào container và dỡ hàng khỏi container.
Khi gửi hàng lẻ, trên vận đơn thường ghi LCL/LCL nghĩa là nhận nguyên lẻ – giao lẻ. |
279 |
Letter of Credit |
L/C |
Thư tín dụng |
Là một cam kết thanh toán có điều kiện bằng văn bản của một tổ chức tài chính (thông thường là ngân hàng) đối với người thụ hưởng L/C (thông thường là người bán hàng hoặc người cung cấp dịch vụ) với điều kiện người thụ hưởng phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản được quy định trong L/C, phù hợp với Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP) được dẫn chiếu trong thư tín dụng và phù hợp với Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ (ISBP). |
280 |
Lift on |
LO-LO |
Lift off – Phí nâng hạ |
Chi phí phát sinh khi nâng hạ hàng hóa (thường sử dụng xe nâng, cần cẩu). |
281 |
Limited tender |
|
Đấu thầu hạn chế |
|
282 |
Line charter |
|
Thuê tàu chợ |
|
283 |
Liner B/L |
|
Vận đơn thuê tàu chợ |
|
284 |
Liner booking note |
|
Giấy lưu cước tàu chợ |
|
285 |
Liner charter |
|
Phương thức thuê tàu chợ |
Là phương thức mà chủ hàng (shipper) trực tiếp hay thông |
|
|
|
|
qua người môi giới (broker) yêu cầu chủ tàu (ship owner) giành cho mình thuê một phần chiếc tàu để chuyên chở háng hoá từ cảng này đến cảng khác. |
286 |
Loan |
|
Nợ (khoản vay) |
|
287 |
Local charge |
|
Phí địa phương |
Là phí được trả tại cảng bốc hàng và cảng xếp hàng. Với mỗi lô hàng thì phí này cả shipper và consignee đều phải trả. |
288 |
Logistics |
|
Dịch vụ hậu cần |
Là quá trình chuẩn bị hàng hóa, sắp xếp, đóng gói, kẻ ký mã hiệu, bảo quản hàng hóa, vận chuyển hàng hóa ra cửa khẩu và làm thủ tục thông quan cho hàng hóa. |
289 |
Long ton |
LT |
Tấn dài |
Theo hệ đo lường của Anh, 1LT = 1,016.46KG. |
290 |
Mail Transfer |
M/T |
Chuyển tiền bằng thư |
Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức thư mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện. |
291 |
Make a deal |
|
Thỏa thuận mua bán |
|
292 |
Manifest |
|
Bản lược khai hàng hóa |
Là bản liệt kê tóm tắt về hàng hoá đã xếp lên tàu để vận chuyển đến các cảng khác nhau, do đại lý tàu tại cảng xếp hàng lập, căn cứ vào vận đơn đã xếp hàng. |
293 |
Manufacturer |
|
Nhà sản xuất |
Là công ty trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Một nhà sản xuất có thể có nhiều nhà máy sản xuất ở 1 hoặc nhiều vùng lãnh thổ khác nhau. |
294 |
Marine vessel, Ocean vessel |
M/V, O/V |
Tàu (biển) chở hàng |
|
295 |
Marking |
|
Ký mã hiệu hàng hóa |
Là một dấu hiệu riêng cho hàng hóa của nhà sản xuất hoặc của người gửi hàng để người nhận hàng có thể nhận biết hàng của mình dễ dàng. Đối với người vận chuyển thì đây là dấu hiệu để quản lý được việc vận chuyển hàng đến đúng địa điểm theo yêu cầu của người gửi hàng. |
296 |
Master Airway Bill |
MAWB |
Vận đơn chủ |
Là vận đơn hàng không do người vận chuyển cấp cho người gom hàng. |
297 |
Material safety data sheet |
MSDS |
Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất |
Là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó (không kể là dài hạn hay ngắn hạn) các trình tự để làm việc với hóa chất một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của hóa chất.
Trong xuất nhập khẩu, MSDS rất quan trọng với những lô hàng hóa chất để phục vụ việc vận tải và làm thủ tục thông quan. |
298 |
Mates receipt |
|
Biên lai thuyền phó |
Là chứ ng từ do thuye□ n phó phụ trách ve□ việc gử i hàng ca□ p cho ngườ i gử i hàng hay chủ hàng xác nhận tàu đã nhận xong hàng. |
|
|
|
Việc cấp biên lai thuyền phó là một sự thừ a nhận ra□ ng hàng đã đượ c xe□ p xuo□ ng tàu đa□ y đủ , đã được xử lý một cách thích hợp và cẩn thận. |
|
299 |
Means of transport |
|
Phương tiện vận |
Thuật ngữ được sử dụng phổ |
|
|
|
tải |
biến trong vận tải quốc tế. |
300 |
Measurement |
|
Thể tích hàng |
Thể tích hàng tính bằng đơn vị mét khối: cubic meter – CBM. |
301 |
Merchandise |
|
Hàng hóa |
(dùng trong nghiệp vụ mua bán) |
302 |
Metric ton |
MT |
Tấn mét |
Theo hệ đo lường của Anh, 1MT = 1,000.00KG. |
303 |
Minimum Order Quantity |
MOQ |
Số lượng đặt hàng tối thiểu |
Là số lượng hàng (tương đương với giá trị hàng) tối thiểu mà người bán đồng ý cung cấp cho người mua. Dưới số lượng hoặc giá trị đó người bán không đồng ý cung cấp hàng hóa. |
304 |
Most Favoured Nation |
MFN |
Đãi ngộ tối huệ quốc |
Là một trong những quy chế pháp lý quan trọng trong thương mại mại quốc tế hiện đại. Quy chế này được coi là một trong những nguyên tắc nền tảng của hệ thống thương mại đa phương của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Với sự tồn tại của chế độ đãi ngộ tối huệ quốc, các quốc gia sẽ được bảo đảm rằng quốc gia đối tác thương mại của mình sẽ không dành cho quốc gia khác chế độ thương mại ưu đãi hơn, qua đó triệt tiêu lợi thế cạnh tranh tự nhiên của họ đối với sản phẩm hàng hoá dịch vụ cụ thể trong cạnh tranh với các quốc gia liên quan đó. |
305 |
Multimodal Transport |
|
Vận tải đa phương thức |
Là phương thức vận tải hàng hóa bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau trở lên, trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa phương thức từ một điểm ở một nước tới một điểm chỉ định ở một nước khác để giao hàng. |
306 |
Multimodal Transport Operator |
MTO |
Người kinh doanh vận tải đa phương thức |
Trong phương thức vận tải đa phương thức chỉ có một người duy nhất chịu trách nhiệm về hàng hoá trong suốt quá trình chuyên chở, đó là người kinh doanh vận tải đa phương thức.
Theo Công ước của Liên hợp quốc, “MTO là bất kỳ người nào tự mình hoặc thông qua một người khác thay mặt cho mình, ký một hợp đồng vận tải đa phương thức và hoạt động như là một người uỷ thác chứ không phải là một người đại lý hoặc người thay mặt người gửi hàng hay những người chuyên chở tham gia công việc vận tải đa phương thức và đảm nhận trách nhiệm thực hiện hợp đồng”. |
307 |
Nation single window |
NSW |
Cơ chế một cửa quốc gia |
Là việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp.
Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích hợp. |
308 |
Negotiable |
|
Có thể chuyển nhượng được |
Là một đặc tính của các giấy tờ có giá (vận đơn, đơn bảo hiểm, hối phiếu…) có thể chuyển quyền sở hữu hoặc thụ hưởng cho người khác bằng cách trao tay hoặc ký hậu. |
309 |
Negotiable L/C |
|
L/C chiết khấu |
L/C quy định chiết khấu tại một Ngân hàng bất kỳ. |
310 |
Negotiating Bank |
|
Ngân hàng chiết khấu |
Là ngân hàng thực hiện nghiệp vụ chiết khấu (cấp tín dụng cho người xuất khẩu trước kỳ hạn trên cơ sở bộ chứng từ phù hợp với L/C). Ngân hàng chiết khấu thường chính là ngân hàng thông báo L/C (ngân hàng phục vụ người xuất khẩu). |
311 |
Negotiation |
|
Chiết khấu |
Là một hình thức cấp tín dụng thông qua việc ứng trước một khoản tiền cho nhà xuất khẩu trên cơ sở giá trị Bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản của L/C được người xuất khẩu xuất trình hoặc bộ chứng từ không phù hợp nhưng được ngân hàng phát hành chấp nhận. |
312 |
Net weight |
|
Trọng lượng tịnh |
Trọng lượng tịnh là trọng lượng của hàng hóa (không tính đến trọng lượng bao bì). |
313 |
Nominal Bill |
|
Hối phiếu đích danh |
Là loại hối phiếu ghi rõ tên người hưởng lợi. |
314 |
Nominal Cheque |
|
Séc đích danh |
Là loại Séc ghi rõ tên người hưởng lợi. |
315 |
Nominated Bank |
|
Ngân hàng được chỉ định |
Là ngân hàng được ngân hàng phát hành chỉ định làm một công việc cụ thể nào đó, thường là thương lượng chiết khấu hoặc thanh toán bộ chứng từ. |
316 |
Non-negotiable |
|
Không thể chuyển nhượng được |
Ngược lại với chứng từ có thể chuyển nhượng, một số chứng từ không thể chuyển nhượng được (ví dụ: Vận đơn bản copy, Hối phiếu đích danh… ). |
317 |
Non-tariff zone |
|
Khu phi thuế quan |
Là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, |
|
|
|
|
bảo đảm Điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. |
318 |
Notice of abandonment |
NOA |
Tuyên bố từ bỏ hàng |
Là văn bản do người được bảo hiểm (chủ hàng) gửi cho người bảo hiểm (công ty bảo hiểm) tuyên bố từ bỏ mọi quyền lợi của mình đối với hàng hóa trong trường hợp ước tính có tổn thất toàn bộ để được bồi thường toàn bộ.
Lưu ý: chỉ được từ bỏ hàng khi hàng hóa (đối tượng được bảo hiểm) còn đang ở dọc đường vận tải và chưa có tổn thất thực tế xảy ra. |
319 |
Notice of readiness |
NOR |
Thông báo sẵn sàng để bốc dỡ |
Có hai loại thông báo:
Thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng: Việc thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng trong một khoảng thời gian ngắn (7,5,3 ngày) trước khi tàu đến cảng xếp dỡ là rất cần cho có đủ thời gian làm thủ tục cho tàu ra vào cảng và chuẩn bị xếp dỡ hàng theo đúng lịch trình đã quy định giữa hai bên chủ tàu và người thuê tàu.
Thông báo sẵn sàng xếp dỡ hàng: Thời gian được phép đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ là thời gian tàu đã đến bến, tàu đã sẵn sàng để nhận hoặc giao hàng. Thời gian đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ còn |
|
|
|
|
tuỳ thuộc vào điều khoản về tàu đến bến. |
320 |
Notify party |
|
Bên được thông báo |
Là người được nhận thông báo từ đại lý hãng tàu khi tàu đã cập cảng đến. Notify party có thể là người nhận hàng (consignee) cũng có thể không phải là người nhận hàng. |
1.1.8. O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X
321 |
Ocean freight |
|
Cước biển |
Là cước vận tải đường biển do hãng tàu hoặc đại lý hãng tàu thu của người thuê tàu. Mức cước được tính theo thể tích (Volume) của lô hàng. |
322 |
Offer = Quotation |
|
Báo giá/ Cung cấp |
|
323 |
Official |
|
Chính thức |
|
324 |
Official Development Assistance |
ODA |
Hỗ trợ phát triển chính thức |
Là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là Hỗ trợ bởi vì các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài. Đôi khi còn gọi là viện trợ. Gọi là Phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của các khoản đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi ở nước được đầu tư. Gọi là Chính thức, vì nó thường là cho Nhà nước vay. |
325 |
On behalf of |
|
Đại diện/ Thay mặt cho |
Thường chỉ người đại diện cho công ty nào/ tổ chức nào. |
326 |
On-spot export- import |
|
Xuất nhập khẩu tại chỗ |
Hàng hoá được các doanh nghiệp (bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sản xuất tại Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài nhưng lại giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương |
|
|
|
|
nhân nước ngoài được gọi là hàng xuất nhập khẩu tại chỗ.
Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ là doanh nghiệp nhận hàng hoá từ các doanh nghiệp xuất khẩu theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ là doanh nghiệp bán hàng cho các thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam. Doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu phải ký hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài, trong hợp đồng bắt buộc phải nêu rõ hàng được giao nhận tại Việt Nam và tên, địa chỉ doanh nghiệp giao, nhận hàng hoá. |
327 |
Open account |
|
Phương thức ghi sổ |
Là phương thức trong đó người bán mở một tài khoản hoặc một quyển sổ để ghi nợ người mua sau khi đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ, đến thời điểm định kỳ người mua trả tiền cho người bán. |
328 |
Open policy |
|
Hợp đồng bảo hiểm bao |
Khi nhà xuất khẩu bán hàng một cách thường xuyên, anh ta ký một Hợp đồng bảo hiểm bao (Open Policy/ Floating Policy/ Open Cover) để bảo hiểm cho tất cả các lô hàng xuất khẩu tại bất cứ thời điểm nào trong một thời hạn nhất định (thường là 1 năm) theo các điều khoản như đã thỏa thuận trước. |
329 |
Order |
|
Đặt hàng/ Đơn đặt hàng |
Trong lĩnh vực buôn bán kinh doanh hàng hóa thì order có nghĩa là đặt hàng. |
330 |
Origin |
|
Xuất xứ hàng hóa |
Là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng |
|
|
|
|
hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó. |
331 |
Original |
|
Bản gốc |
Với một số chứng từ trong nghiệp vụ Xuất nhập khẩu thì bản gốc có ý nghĩa vô cùng quan trọng mà bản sao không thể thay thế được.
Ví dụ: người mua bắt buộc phải xuất trình Vận đơn bản gốc cho đại lý hãng tàu để nhận hàng hoặc bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) bản gốc để được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu… |
332 |
Original Design Manufacturing |
ODM |
Sản xuất “thiết kế” gốc |
ODM là khái niệm để chỉ các công ty, công xưởng đảm nhiệm việc thiết kế, xây dựng các sản phẩm theo yêu cầu. Nếu bạn gặp khó khăn và hạn chế trong việc thiết kế sản phẩm thì các công ty ODM sẽ giúp bạn biến các ý tưởng thành một thiết kế thực sự. Những năm gần đây số lượng công ty ODM đang tăng mạnh trên toàn thế giới. Một công ty ODM thường có nhiều đối tác khác nhau, đảm nhận một phần không nhỏ trong quá trình sản xuất. |
333 |
Original Equipment Manufacturing |
OEM |
Sản xuất thiết bị gốc |
OEM thường được dùng để chỉ các công ty, công xưởng thực hiện các công việc sản xuất theo thiết kế, thông số kỹ thuật được đặt trước và bán sản phẩm cho công ty khác. Một cách dễ hiểu hơn, công ty OEM sẽ sản xuất “hộ” cho công ty khác. Sản phẩm được đưa ra |
|
|
|
|
thị trường dưới thương hiệu của công ty đặt làm sản phẩm.
Một ví dụ cho hình thức OEM đó là mối quan hệ giữa Apple và Foxconn trong sản xuất điện thoại Iphone. Trong đó Apple đóng vai trò khách hàng, đảm nhiệm việc nghiên cứu công nghệ và phân phối sản phẩm. Còn Foxconn là công ty OEM, sản xuất ra sản phẩm thực tế từ những khối nhôm đầu tiên. |
334 |
Out of stock |
|
Hết hàng |
|
335 |
Outbound |
|
Hàng xuất |
Là hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài. |
336 |
Packing |
|
Đóng gói |
Là việc đóng gói khi hiểu rõ đặc tính của loại hàng hóa cũng như điều kiện tự nhiên mà nó phải chịu trong quá trình vận chuyển, vừa đảm bảo cho sự an toàn của hàng hóa nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất. |
337 |
Packing list |
P/L |
Phiếu đóng gói |
Là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một kiện hàng (thùng hàng, container,…).
Phiếu đóng gói được lập khi đóng gói hàng hóa với nội dung bao gồm: Tên người bán và người mua, tên hàng, số hiệu hợp đồng, số L/C, tên tàu, ngày bốc hàng, cảng bốc, cảng dỡ, số thứ tự của kiện hàng, trọng lượng hàng hóa đó, thể tích của kiện hàng, số lượng container và số container,… |
338 |
Pallet |
|
Kiện hàng |
Pallet (còn được gọi tấm kê hàng) là một kết cấu bằng phẳng để tải hàng hóa, sử dụng chung với kệ kho hàng, để lưu trữ hoặc được nâng chuyển bởi xe nâng tay, xe |
|
|
|
|
nâng máy hoặc thiết bị nâng hạ khác. Một pallet là một đơn vị cấu trúc nền cho phép xử lý và lưu trữ hiệu quả.
Hàng hoá vận chuyển bởi container thường được đặt trên pallet có bảo đảm vững chắc bằng cách đóng đai, quấn bọc căng hay co lại và vận chuyển. Những doanh nghiệp sử dụng pallet tiêu chuẩn để xếp dỡ, xử lý, lưu trữ, vận chuyển hàng hóa và nguyên vật liệu sẽ dễ dàng tiết kiệm thời gian và chi phí hơn nhiều so với các doanh nghiệp không sử dụng. |
339 |
Panama Canal Surcharge |
PCS |
Phụ phí qua kênh đào Panama |
Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Panama. |
340 |
Partial Cumulation |
|
Cộng gộp từng phần |
Cho phép nếu nguyên liệu đáp ứng tiêu chí xuất xứ thì áp dụng cộng gộp 100% trị giá của nguyên liệu; nếu nguyên liệu chỉ đáp ứng ngưỡng RVC từ 20 đến 39% thì được cộng gộp đúng số phần trăm thực tế trong khoảng từ 20 đến 39% đó vào công đoạn sản xuất tiếp theo để xác định xuất xứ cho hàng hóa. |
341 |
Partial loss |
|
Tổn thất bộ phận |
Là một phần đối tượng bảo hiểm bị tổn thất, mất mát, hư hỏng. Tổn thất này có thể xảy ra về trọng lượng, số lượng, phẩm chất. |
342 |
Partial shipment |
|
Giao hàng từng phần |
Là việc chia số lượng hàng được mua bán để giao bằng nhiều chuyến vận tải khác nhau theo từng thời điểm cụ thể. |
343 |
Partial shipment allowed |
|
|
Hàng hóa được cho phép giao từng phần. |
344 |
Partial shipment not allowed |
|
|
Hàng hóa phải giao một lần |
345 |
Particular average |
|
Tổn thất riêng |
Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm do một rủi ro ngẫu nhiên, bất ngờ gây ra. Tổn thất riêng có thể là tổn thất bộ phận hoặc toàn bộ. |
346 |
Paying Bank |
|
Ngân hàng thanh toán |
Là ngân hàng trực tiếp trả tiền cho người thụ hưởng, thường là ngân hàng đại lý hay chi nhánh ngân hàng chuyển tiền và ở nước người thụ hưởng. |
347 |
Payload |
|
Trọng lượng ruột container |
Là trọng lượng hàng được đóng trong container. |
348 |
Payment terms |
|
Phương thức thanh toán |
Cách thức và thời điểm bên mua trả tiền cho bên bán. Trong xuất nhập khẩu thường sử dụng phương thức chuyển tiền (T/T) hoặc thư tín dụng (L/C). |
349 |
Peak Season Surcharge |
PSS |
Phụ phí mùa cao điểm |
Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu. |
350 |
Penalty |
|
Phạt (vi phạm hợp đồng) |
|
351 |
Person in charge |
|
Người phụ trách |
Chỉ người nhân viên trực tiếp phụ trách thương vụ. |
352 |
Phytosanitary Certificate |
|
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật |
Với hàng xuất nhập khẩu có nguồn gốc thực vật (nông sản, gỗ, thức ăn chăn nuôi…), kiểm dịch là để đảm bảo không cho mầm bệnh theo hàng hóa nhập khẩu đi vào nội địa hoặc đi ra nước ngoài.
Sau khi được cơ quan chức năng tiến hành kiểm dịch lô |
|
|
|
|
hàng sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật. |
353 |
Place of Delivery |
|
Nơi giao hàng cuối cùng |
Là nơi nhận hàng xuất khẩu đầu tiên của hãng tàu cho người nhận hàng. |
354 |
Place of presentation |
|
Địa điểm xuất trình |
Là địa điểm (ngân hàng) mà tại đó L/C có giá trị thanh toán hoặc chiết khấu. |
355 |
Place of Receipt |
|
Địa điểm nhận hàng để chở |
Là nơi nhận hàng xuất khẩu đầu tiên của hãng tàu. Khi nhà xuất khẩu book tàu cho hàng xuất có quyền yêu cầu nơi hạ cont tại cảng xuất khẩu sau khi đóng hàng để thuận lợi cho doanh nghiệp hơn (và nơi này phải có trong danh sách của hãng tàu). Khi xin hạ tại đâu thì Place of Receipt ở đó. |
356 |
Place order |
|
Đặt hàng |
|
357 |
Place trial order |
|
Đặt hàng thử |
|
358 |
Port Congestion Surcharge |
PCS |
Phụ phí tắc nghẽn cảng |
Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn). |
359 |
Port of discharge |
|
Cảng dỡ hàng |
Là cảng thuộc nước nhập khẩu nơi lô hàng kết thúc chặng vận tải quốc tế. |
360 |
Port of loading |
|
Cảng bốc hàng |
Là cảng thuộc nước xuất khẩu nơi lô hàng bắt đầu chặng vận tải quốc tế. |
361 |
Port-to-port |
|
Giao hàng từ cảng đến cảng |
Là chuyến vận tải được nhận để chở từ cảng này và giao hàng cho người nhận ở cảng kia (không nhận hàng trong nội địa nước xuất và không giao hàng trong nội địa nước nhập). |
362 |
Pre-Carriage |
|
Tàu nhỏ |
Là tên và số chuyến của tàu nhỏ nhận hàng đầu tiên từ |
|
|
|
|
cảng, sau đó vận chuyển tới giao cho tàu lớn hơn (có thể ở cảng trung chuyển hoặc có thể ở ngoài biển nếu tàu lớn có hệ thống cẩu đáp ứng được).
Sở dĩ phải thực hiện việc này là do: Tình trạng cảng không đủ đáp ứng cho tàu lớn cập cảng (độ sâu của nước, thiết bị xếp dỡ…) hoặc lượng hàng phát sinh quá ít khi đó dùng tàu nhỏ trung chuyển sẽ lợi hơn |
363 |
Premium (insurance) |
|
Phí bảo hiểm |
|
364 |
Presentation |
|
Xuất trình (chứng từ theo L/C) |
Là việc người thụ hưởng (người bán) gửi bộ chứng từ giao hàng cho ngân hàng phát hành L/C để chứng minh mình đã hoàn thành các nghĩa vụ theo L/C quy định và yêu cầu ngân hàng phát hành thanh toán. |
365 |
Presenter |
|
Người xuất trình |
Là người thụ hưởng, ngân hàng hoặc một bên khác thực hiện việc xuất trình chứng từ theo L/C. Như vậy người xuất trình bao gồm: người thụ hưởng, ngân hàng được chỉ định, ngân hàng xác nhận |
366 |
Presenting Bank |
|
Ngân hàng xuất trình |
Là ngân hàng xuất trình chứng từ cho nhà nhập khẩu theo chỉ thị của Ngân hàng thu hộ |
367 |
Principle agreement |
|
Hợp đồng nguyên tắc |
Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về mua bán hàng hóa hay cung ứng bất kỳ dịch vụ nào đó, tuy nhiên việc ký kết hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, quy định các vấn đề cơ bản (chưa chi tiết) trong giao dịch. |
368 |
Processing |
|
Gia công |
Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao. |
369 |
Processing enterprise |
|
Doanh nghiệp chế xuất (DNCX) |
Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu chế xuất hoặc doanh nghiệp xuất khẩu toàn bộ sản phẩm hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế. |
370 |
Processing zone |
|
Khu chế xuất |
Khu chế xuất là khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành cho việc sản xuất, chế biến những sản phẩm để xuất khẩu ra nước ngoài hoặc dành cho các loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất-nhập khẩu tại khu vực đó với các ưu đãi về các mức thuế xuất-nhập khẩu hay các ưu đãi về giá cả thuê mướn mặt bằng sản xuất, thuế thu nhập cũng như cắt giảm tối thiểu các thủ tục hành chính.
Khu chế xuất có vị trí, ranh giới được xác định từ trước, có các cơ sở hạ tầng như điện, nước, đường giao thông nội khu sẵn có và không có dân cư sinh sống. Điều hành, quản lý hoạt động chung của khu chế xuất thường do một Ban quản lý khu chế xuất điều hành |
371 |
Produced Entirely from originating materials |
PE |
Sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu “có xuất xứ” |
Là tiêu chí xuất xứ đặc biệt của xuất xứ thuần túy |
372 |
Product Specific Rules |
PSRs |
Quy tắc cụ thể mặt hàng |
Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu nguyên vật liệu phải trải qua |
|
|
|
|
quá trình thay đổi mã số hàng hoá hoặc trải qua công đoạn gia công, chế biến của hàng hoá, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (hay còn gọi là tỉ lệ phần trăm của giá trị) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên. |
373 |
Product |
|
Sản phẩm |
|
374 |
Proforma Invoice |
P/I |
Hóa đơn chiếu lệ |
Là một bản hóa đơn dự thảo (hóa đơn nháp) thường được người xuất khẩu soạn ngay khi bắt đầu giao dịch và không có giá trị thanh toán.
Hóa đơn chiếu lệ có thể được sửa chữa nhiều lần trong suốt quá trình thương thảo hợp đồng cho đến khi người xuất khẩu phát hành hóa đơn chính thức (Commercial Invoice). |
375 |
Promissory note |
|
Hối phiếu nhận nợ/ Kỳ phiếu |
Là một bản cam kết vô điều kiện của một bên (người làm ra chứng từ) để trả một khoản tiền cho bên kia. |
376 |
Proof read copy |
|
Bản nháp (vận đơn) |
Là bản vận đơn nháp để người gửi hàng đọc và kiểm tra lại trước khi phát hành vận đơn chính thức. |
377 |
Protest |
|
Kháng nghị |
|
378 |
Protest for Non- payment |
|
Kháng nghị không trả tiền |
|
379 |
Provisional invoice |
|
Hóa đơn tạm tính |
Là hóa đơn dùng trong việc thanh toán sơ bộ tiền hàng trong các trường hợp như: Giá hàng mới là giá tạm tính, việc nhận hàng về số lượng và chất lượng được thực hiện ở cảng đến, hàng hoá được giao làm nhiều lần mà mỗi lần chỉ thanh toán một phần cho đến khi bên giao hàng xong mới thanh toán dứt khoát. |
380 |
Purchase Order |
P/O |
Đơn đặt hàng |
Là văn bản người mua gửi cho người bán xác nhận việc mua hàng. |
381 |
Purchase |
|
Mua |
|
382 |
Quality |
|
Chất lượng |
Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên phẩm chất, tính chất của hàng hóa (ví dụ: loại A, mới 100%…) |
383 |
Quantity |
|
Số lượng |
Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên định lượng về số lượng, trọng lượng, dung sai… của hàng hóa (ví dụ: 1000 chiếc, 50 hộp, +/- 5%). |
384 |
Quay |
|
Cầu tàu |
Nơi diễn ra việc bốc dỡ hàng hóa giữa cảng và tàu. |
385 |
Quota |
|
Hạn ngạch |
Hạn ngạch trong xuất nhập khẩu là số lượng/ giá trị hàng hóa được xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm) do cơ quan có thẩm quyền quy định. |
386 |
Quotation |
|
Báo giá |
Là văn bản người bán gửi đến người mua tiềm năng ghi rõ các thông tin liên quan đến hàng hóa mà người bán có khả năng cung cấp bao gồm: Tên hàng, số lượng, thời gian giao hàng, phương thức thanh toán… |
387 |
Railroad Bill of Lading |
|
Vận đơn đường sắt |
|
388 |
Received for Shipment |
|
Nhận hàng để chở |
|
389 |
Reciprocal L/C |
|
Thư tín dụng đối ứng |
L/C đối ứng thường được sử dụng trong giao dịch gia công hàng xuất khẩu, theo đó cả hai bên đều đóng vai trò là nhà nhập khẩu và xuất khẩu.
L/C đối ứng được phát hành và chỉ có hiệu lực khi có một |
|
|
|
|
L/C khác đối ứng với nó đã được phát hành. |
390 |
Red clause L/C |
|
Thư tín dụng điều khoản đỏ |
Là thư tín dụng có điều khoản, theo đó ngân hàng phát hành cam kết sẽ ứng trước hoặc ủy quyền cho ngân hàng thông báo hoặc ngân hàng chiết khấu ứng trước cho người hưởng lợi một phần giá trị L/C khi người hưởng lợi xuất trình biên nhận và cam kết bằng văn bản sẽ xuất trình chứng từ giao hàng trong thời hạn hiệu lực của L/C. |
391 |
Reference No. |
|
Số tham chiếu |
Sử dụng trên các chứng từ với mục đích tạo thông liên kết chứng từ với nhau bằng số tham chiếu. |
392 |
Refurbished product |
|
Sản phẩm được tân trang lại |
|
393 |
Regional Comprehensive Economic Partnership |
RCEP |
Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực |
Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) giữa ASEAN và 6 đối tác đã có FTA với ASEAN là Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Australia và New Zealand bắt đầu đàm phán từ ngày 9/5/2013. Hiện tại Hiệp định này vẫn đang trong quá trình đàm phán. |
394 |
Regional Value Content |
RVC |
Hàm lượng giá trị khu vực |
Là một ngưỡng (tính theo tỷ lệ phần trăm) mà hàng hóa phải đạt được đủ để coi là có xuất xứ. Ngưỡng này có thể khác nhau tùy vào từng FTA, tùy vào mặt hàng mặt hàng cụ thể. Ngưỡng phổ biến trong hầu hết các FTA trên toàn cầu là 40%. |
395 |
Reimbursement |
|
Bồi hoàn |
Là việc thanh toán giữa ngân hàng chiết khấu và ngân hàng phát hành trong thanh toán bằng L/C, ngân hàng chiết khấu được phép đòi hoàn trả |
|
|
|
|
tiền sau khi thực hiện chiết khấu bộ chứng từ. |
396 |
Reimbursing Bank |
|
Ngân hàng hoàn trả |
Là ngân hàng thực hiện thanh toán đến Ngân hàng đòi tiền trong trường hợp L/C có chỉ định. |
397 |
Remittance |
|
Phương thức chuyển tiền |
Là phương thức thanh toán mà trong đó khách hàng (người nhập khẩu) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người xuất khẩu) bằng phương tiện chuyển tiền do người nhập khẩu yêu cầu. |
398 |
Remitter |
|
Người chuyển tiền |
Là người mua khi yêu cầu ngân hàng của mình chuyển tiền cho người bán. |
399 |
Remitting Bank |
|
Ngân hàng nhờ thu/ Ngân hàng chuyển chứng từ |
Là ngân hàng phục vụ người xuất khẩu trong phương thức thanh toán Nhờ thu, thực hiện việc chuyển chứng từ theo Yêu cầu nhờ thu tới ngân hàng phục vụ người nhập khẩu. |
400 |
Report on Receipt of cargos |
ROROC |
Biên bản kết toán nhận hàng |
Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ cho một tàu, xí nghiệp cảng phải cùng với tàu ký kết một biên bản xác nhận số lượng kiện hàng đã giao và đã nhận gọi là biên bản kết toán nhận hàng với tàu.
Để làm được biên bản này, trong quá trình xếp dỡ, nhân viên giao nận của cảng phải cùng nhiều kiểm kiện của tàu (Ship’s Tallyman) theo dõi và cùng nhau ghi chép trên các “phiếu kiểm kiện”. Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ, người ta tổng hợp những phiếu này để lập biên bản kết toán nhận hàng với tàu. |
401 |
Represent |
|
Đại diện |
|
402 |
Reputation |
|
Danh tiếng |
|
403 |
Reputed brand |
|
Thương hiệu có danh tiếng |
|
404 |
Request for Quotation = Inquiry |
RFQ |
Đề nghị báo giá |
|
405 |
Requirment |
|
Yêu cầu |
|
406 |
Restrictive Endorsement |
|
Ký hậu hạn chế |
Là việc ký hậu chỉ định rõ ràng người được hưởng lợi hối phiếu và chỉ người đó mà thôi. Người ký hậu ghi câu “chỉ trả cho ông X” và ký tên.
Đối với loại ký hậu này, chỉ có ông X mới nhận được tiền của hối phiếu, do đó ông X không thể chuyển nhượng tiếp hối phiếu này cho người khác bằng thủ tục ký hậu nữa. |
407 |
Retail price |
|
Giá bán lẻ |
|
408 |
Revocable L/C |
|
Thư tín dụng hủy ngang |
Là một thư tín dụng mà sau khi được mở thì tổ chức nhập khẩu có thể sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho người hưởng lợi L/C. Loại thư tín dụng này ít được sử dụng bởi vì L/C có thể hủy bỏ chỉ là một lời hứa không có cam kết đảm bảo một cách chắc chắn. |
409 |
Revolving L/C |
|
Thư tín dụng tuần hoàn |
Là một cam kết từ phía ngân hàng phát hành phục hồi lại giá trị ban đầu của thư tín dụng sau khi nó đã được sử dụng.
Số lần phục hồi và khoảng thời gian còn hiệu lực phải được quy định trong L/C. |
410 |
Risk insured against |
|
Rủi ro được bảo hiểm |
|
411 |
Rules of Origin |
ROO |
Quy tắc xuất xứ |
Là bộ quy tắc nhằm xác định sự hợp lệ của hàng nhập khẩu |
|
|
|
|
để được hưởng mức thuế ưu đãi.
Nếu không có quy tắc xuất xứ, hiện tượng thương mại chệch hướng (trade deflection) sẽ rất khó ngăn chặn được khi hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA sẽ vào khu vực FTA thông qua nước thành viên áp dụng mức thuế thấp nhất đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA. |
412 |
Said to contain |
|
Kê khai gồm có |
Thông tin được thể hiện tại mục mô tả hàng hóa của vận đơn với ý nghĩa “các thông tin bên dưới là do người gửi hàng kê khai như thế”. |
413 |
Sales Contract |
S/C |
Hợp đồng ngoại thương |
Là văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua bán hàng hóa. Bên bán hàng gọi là nhà xuất khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng. Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu, trả tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng |
414 |
Sample |
|
Hàng mẫu |
Hàng dùng thử hoặc xem trước. Hãng mẫu thường do bên bán gửi cho bên mua miễn phí để chào hàng. |
415 |
Sanitary Certificate |
|
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm |
Là loại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan chức năng có thẩm quyền của Nhà nước cấp. |
416 |
Seal |
|
Kẹp chì container |
Là việc niêm phong Container sau khi được chứa đầy hàng hóa, nói cách khác kẹp chì là việc khóa cotainer để tránh sự xâm nhập từ bên ngoài bằng một vật nhỏ gọi là Seal.
Mỗi seal có 1 mã số gọi là số |
|
|
|
|
chì (Seal No.) |
417 |
Seal No. |
|
Số chì |
Mã số của kẹp chì được sử dụng để niêm phong container. |
418 |
Seaway Bill |
|
Giấy gửi hàng đường biển |
Là bằng chứng xác nhận việc chuyên chở hàng hoá bằng đường biển và xác nhận việc nhận hàng để xếp hoặc đã xếp bởi người chuyên chở.
Giấy gửi hàng đường biển được dùng để thay thế vận đơn, có các thông tin giống vận đơn đường biển nhưng chức năng và cách sử dụng rất khác biệt. |
419 |
Second Original |
|
Bản gốc thứ hai |
Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển. |
420 |
Security Surcharge |
SSC |
Phụ phí an ninh |
Phí soi chiếu để phát hiện hàng hóa gây mất an toàn thường sử dụng trong vận tải hàng không. |
421 |
Ship |
|
Giao hàng, gửi hàng, vận tải |
|
422 |
Ship owner |
|
Chủ tàu |
Là một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu tàu. |
423 |
Shipment |
|
Việc giao hàng /Chuyến hàng |
|
424 |
Shipment by first available steamer |
|
Giao hàng lên chuyến tàu đầu tiên |
|
425 |
Shipment date |
|
Ngày giao hàng |
Là ngày người bán hoàn thành việc bàn giao hàng cho người vận chuyển. Đặc biệt, trong vận tải biển ngày xếp hàng lên tàu được xem là ngày giao hàng . |
426 |
Shipment period |
|
Thời hạn giao hàng |
Thời gian cho phép bên bán tiến hành giao hàng cho bên mua. |
427 |
Shipped on Board |
|
Hàng đã được bốc |
Là việc hàng hóa hoàn thành |
|
|
|
lên tàu |
việc bốc xếp và nằm an toàn trên boong tàu. Đặc biệt, trong vận tải biển ngày hàng lên tàu được xem là ngày giao hàng và thông tin này cũng được ghi rất cụ thể trên mặt vận đơn. |
428 |
Shipper |
|
Người giao hàng/ người bán |
Thường sử dụng với B/L và AWB chỉ người bán hoặc người thay người bán giao hàng cho bên mua. |
429 |
Shipping agent |
|
Đại lý tàu biển |
Là người được hãng tàu chỉ định làm đại diện để tiến hành dịch vụ đại lý tàu biển theo uỷ thác tại cảng biển.
Người đại lý tàu biển có thể thực hiện dịch vụ đại lý tàu biển cho người thuê tàu hoặc những người khác có quan hệ hợp đồng với chủ tàu hoặc người khai thác tàu. |
430 |
Shipping documents |
|
Chứng từ giao hàng |
Chỉ các chứng từ liên quan trực tiếp tới việc giao hàng như: Vận đơn, Invoice, Packing List… |
431 |
Shipping mark/ Marking |
|
Ký mã hiệu hàng hóa |
Là một dấu hiệu riêng cho hàng hóa của nhà sản xuất hoặc của người gửi hàng để người nhận hàng có thể nhận biết hàng của mình dễ dàng.
Đối với người vận chuyển thì đây là dấu hiệu để quản lý được việc vận chuyển hàng đến đúng địa điểm theo yêu cầu của người gửi hàng. |
432 |
Shipping note |
|
Phiếu gửi hàng |
Là chı̉ thị củ a ngườ i gử i hàng cho công ty vận tải và cơ quan quả n lý cảng, cung ca□ p nhữ ng chi tie□ t đa□ y đủ ve□ hàng hoá đượ c gử i đe□ n cảng đe□ xe□ p lên tàu và nhữ ng chı̉ da□ n ca□ n thie□ t ve□ hàng hóa. |
433 |
Short ton |
ST |
Tấn ngắn |
Theo hệ đo lường của Mỹ, |
|
|
|
|
1ST=907.18KG. |
434 |
Shortage |
|
Thiếu hàng |
|
435 |
Society for Worldwide Interbank and Financial Telecommunicatio n |
SWIFT |
|
Là Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế mà thành viên là các ngân hàng và các tổ chức tài chính, mỗi ngân hàng tham gia là một cổ đông của SWIFT.
SWIFT giúp các ngân hàng trên thế giới là thành viên của SWIFT chuyển tiền cho nhau hoặc trao đổi thông tin. Mỗi thành viên được cấp 1 mã giao dịch gọi là SWIFT code. |
436 |
Specific Process |
SP |
Công đoạn gia công, chế biến cụ thể |
Là tiêu chí xuất xứ quy định nguyên liệu không có xuất xứ phải trải qua một quá trình sản xuất, gia công hoặc chế biến cụ thể tại một Bên thành viên FTA. |
437 |
Specifications |
|
Thông tin (về hàng hóa)/ Mô tả hàng hóa |
|
438 |
Standby L/C |
|
Thư tín dụng dự phòng |
Là L/C thể hiện nghĩa vụ của ngân hàng phát hành tới người thụ hưởng trong việc: – Thanh toán lại khoản tiền mà người yêu cầu mở L/C dự phòng đã vay hoặc được ứng trước. – Thanh toán khoản nợ của người mở L/C dự phòng. – Bồi thường những thiệt hại do người mở L/C dự phòng không thực hiện nghĩa vụ của mình. |
439 |
Statement of facts |
|
Bản kê sự kiện |
|
440 |
Stock |
|
Hàng trong kho, cất hàng vào kho |
|
441 |
Storage charge |
|
Phí lưu bãi của cảng |
Khi container lưu tại cảng quá thời gian quy định của cảng (thông thường là trước 7 ngày – hàng xuất hay sau 7 ngày – hàng nhập) kể từ ngày tàu cập cảng. |
|
|
|
|
Phí Storage Charge được thu bởi cảng hoặc ICD nơi container được hạ bãi chờ xuất lên tàu ( hàng Xuất Khẩu) hoặc hạ bãi tại cảng nơi tàu cập (hàng Nhập Khẩu). Đôi khi phí này có thể được thu bởi hãng tàu. |
442 |
Stowage plan = Cargo plan |
|
Sơ đồ xếp hàng |
Là bản vẽ mặt cắt theo chiều dọc của tàu biển cho biết vị trí của toàn bộ hàng hóa được sắp xếp trên tàu. Để tránh nhầm lẫn, người ta thường dùng màu sắc khác nhau để phân biệt vị trí của những lô hàng có cùng một cảng trả hàng. |
443 |
Straight B/L |
|
Vận đơn đích danh |
Vận đơn đích danh là vận đơn ghi rõ tên người nhận hàng. Chỉ người có tên ghi trên vận đơn mới nhận được hàng. Vận đơn đích danh không (lưu thông) chuyển nhượng được. Người có tên trong vận đơn đích danh là người nhận hàng hợp pháp.
Ví dụ, phần người nhận hàng trong vận đơn ghi: “Consignee: ABC Company” thì chỉ công ty này mới nhận được hàng. |
444 |
Strike risk |
|
Bảo hiểm đình công |
Điều kiện bảo hiểm đình công. |
445 |
Sub total |
|
Tổng cộng phụ |
Thường chỉ tổng giá trị các mặt hàng chưa tính đến các khoản như phí vận tải, phí bảo hiểm, phí chứng từ, giảm giá… |
446 |
Subject matter insured |
|
Đối tượng được bảo hiểm |
Trong xuất nhập khẩu đối tượng được bảo hiểm chính là lô hàng được vận chuyển do người bán gửi cho người mua. |
447 |
Subject to |
|
Tuân theo/ Tùy theo |
|
448 |
Subject to export license |
|
Giao hàng khi có giấy phép xuất khẩu |
|
449 |
Subject to shipping space available |
|
Giao hàng khi có khoang tàu |
|
450 |
Subject to the opening of L/C |
|
Giao hàng sau khi nhận được L/C |
|
451 |
Substantial Transformation |
|
Tiêu chí chuyển đổi cơ bản |
Xác định hàng hóa xuất xứ trong trường hợp quá trình chuyển đổi xảy ra tại một quốc gia hoặc khu vực. Việc xác định nguồn gốc khá phức tạp vì các bộ phận, phụ tùng của sản phẩm sản xuất tại nhiều quốc gia hoặc có nguyên vật liệu đầu vào không rõ xuất xứ. |
452 |
Suez Canal Shurcharge |
|
Phụ phí kênh đào Suez |
Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Suez. |
453 |
Supplement to The UCP for Electronic Presentation |
e.UCP |
|
Là bản phụ trương của UCP 600 về việc xuất trình chứng từ điện tử trong phương thức thanh toán L/C. |
454 |
Supplier |
|
Nhà cung cấp |
Có thể là công ty trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc đơn giản là công ty phân phối sản phẩm.
Trong xuất nhập khẩu các công ty thường cố gắng mua hàng trực tiếp từ nhà sản xuất để cắt bớt trung gian và giảm giá thành sản phẩm. |
455 |
Supply |
|
Cung cấp |
|
456 |
Surrendered Bill |
|
Vận đơn đã xuất trình tại cảng gửi |
Là Vận đơn đường biển bản gốc được đóng dấu SURRENDERED với ý nghĩa ĐÃ THU HỒI BẢN GỐC, dùng để thay thế Vận đơn gốc trong những trường hợp thời gian vận tải quá ngắn. |
457 |
SWIFT code (BIC code) |
SWIFT code |
Mã định dạng ngân hàng |
Là mã hệ thống SWIFT quy định cho từng ngân hàng để từ đó giao dịch với thị trường |
|
|
|
|
liên ngân hàng. |
458 |
Tare weight |
|
Trọng lượng vỏ container |
Là trọng lượng của công cụ chứa hàng chuyên chở như: Hòm, kiện, sọt, container,… Trong chuyên chở hàng có bao bì thông thường, người vận tải sẽ thu cước phí theo tổng trọng lượng hàng hóa bao gồm trong đó là trọng lượng bao bì. Nhưng trong chuyên chở hàng bằng container, người vận tải sẽ thu cước theo trọng lượng tịnh của hàng hóa, có nghĩa là trừ đi trọng lượng của container. |
459 |
Tariff |
|
Thuế quan |
Là một khoản thuế đánh vào hàng hóa di chuyển từ một khu vực hải quan này tới khu vực hải quan khác vì mục đích bảo hộ hoặc tăng thu nhập thuế.
Thuế quan làm tăng giá cả hàng hóa nhập khẩu, vì vậy làm cho chúng nói chung có ít khả năng cạnh tranh hơn trên thị trường nước nhập khẩu trừ khi nước nhập khẩu không sản xuất loại hàng bị đánh thuế náy. |
460 |
Telegraphic Transfer Reimbursement |
TTR |
|
Chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn (sử dụng trong thanh toán bằng L/C) cho phép ngân hàng chiết khấu được phép đòi hoàn trả bằng điện. |
461 |
Telex release |
|
Điện giải phóng hàng |
Là thông báo từ hãng tàu cho đại lý tại cảng đến khi sử dụng Surrendered Bill. |
462 |
Telex Transfer = Telegraphic Transfer |
T/T |
Chuyển tiền bằng điện |
Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện thông qua mạng viễn thông |
|
|
|
|
như SWIFT mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện. |
463 |
Temporary import- export |
|
Tạm nhập tái xuất |
Tạm nhập tái xuất là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực Hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam. |
464 |
Terminal |
|
Bến |
Bao gồm bất kỳ nơi nào, dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không. |
465 |
Terminal handling Charges |
THC |
Phí xếp dỡ tại cảng |
Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu… Thực chất cảng thu hãng tàu phí xếp dỡ và các phí liên quan khác, và hãng tàu sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi hoặc người nhận hàng) |
466 |
The Uniform Custom and Practice for Documentary Credits |
UCP |
|
Là Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ – một bộ các quy định về việc ban hành và sử dụng thư tín dụng. |
467 |
Third Original |
|
Bản gốc thứ ba |
Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển. |
468 |
Third Party Bill of Lading |
|
Vận đơn của bên thứ ba |
Là vận đơn mà trên đó ghi người hưởng lợi L/C không phải là người gửi hàng mà là một người khác. Vận đơn này thường được sử dụng trong buôn bán qua trung gian. Nếu L/C có quy định chấp nhận cả |
|
|
|
|
vận đơn bên thứ ba thì có nghĩa là vận đơn và các chứng từ gửi hàng khác được phép ghi tên người gửi hàng không phải là người hưởng lợi L/C |
469 |
Third party documents |
|
Chứng từ do bên thứ ba phát hành |
Sử dụng trong trường hợp bên mua cho phép bên thứ ba (không phải bên bán trực tiếp) phát hành chứng từ. |
470 |
Through B/L |
|
Vận đơn chở suốt |
Là loại vận đơn được sử dụng trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải qua một con tàu trung gian trong quá trình vận tải. |
471 |
Time Charter |
|
Thuê tàu định hạn |
Là cách thuê trọn con tàu: – Lấy thời hạn thuê làm cơ sở (định hạn). – Tàu được giao cho người thuê sử dụng cho đến lúc kết thúc thời hạn sẽ đươc hoàn trả cho chủ tàu. – Cước định hạn được tính theo tấn trọng tải/tháng của con tàu và thông thường được trả trước, bất kể lượng hàng được chở như thế nào. |
472 |
Time sheet = Layday Statement |
|
Bảng tính thưởng phạt bốc dỡ |
Là bảng tính thời gian sử dụng vào việc bốc hoặc dỡ hàng để tính thưởng phạt trong đó có chữ ký xác nhận của thuyền trưởng và người thuê tàu hay đại diện của họ |
473 |
To order Endorsement |
|
Ký hậu theo lệnh |
Là việc ký hậu chỉ định một cách suy đoán ra người hưởng lợi hối phiếu do thủ tục ký hậu mang lại. Người ký hậu chỉ cần ghi câu “trả theo lệnh ông X” và ký tên.
Như vậy, người hưởng lợi chưa được quy định rõ ràng, cần phải suy đoán ý của ông X. Nếu ông X ra lệnh trả cho một ng ười khác thì người đó sẽ trở thành người hưởng lợi, nếu ông X im lặng thì người |
|
|
|
|
hưỏng lợi đương nhiên là ông X. |
474 |
Tolerance (% more or less) |
|
Dung sai hoặc chênh lệch cho phép |
Cho phép giao hàng thừa hoặc thiếu so với số lượng ban đầu trong hợp đồng mà không bị xem là vi phạm hợp đồng. |
475 |
Total loss |
|
Tổn thất toàn bộ |
Là tổn thất xảy ra với toàn bộ đối tượng bảo hiểm theo một hợp đồng bảo hiểm khi đối tượng bảo hiểm bị mất mát, hư hỏng hay thiệt hại ở mức hoàn toàn. Có hai loại tổn thất toàn bộ là:
– Tổn thất toàn bộ thực tế: Là dạng tổn thất mà đối tượng bảo hiểm bị phá hủy hoàn toàn, bị hư hỏng nghiêm trọng không còn hình dạng như ban đầu hoặc người được bảo hiểm bị tước quyền sở hữu đối với đối tượng bảo hiểm
– Tổn thất toàn bộ ước tính: Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm chưa ở mức hoàn toàn nhưng xét thấy tổn thất toàn bộ là không tránh khỏi hoặc có thể tránh được nhưng chi phí để cứu chữa, khôi phục, hay đưa đối tượng bảo hiểm về nơi đích thì ngang bằng hoặc vượt quá giá trị của nó. |
476 |
Trade balance |
|
Cán cân thương mại |
Là những số liệu ghi lại thay đổi trong xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (quý hoặc năm) cũng như mức chênh lệch giữa chúng (xuất khẩu trừ đi nhập khẩu). |
477 |
Transferable L/C |
|
Thư tín dụng chuyển nhượng |
Là loại thư tín dụng không hủy ngang, trong đó Ngân hàng phát hành cho phép người thụ hưởng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ giá trị thư |
|
|
|
|
tín dụng cho một hoặc nhiều người thụ hưởng thứ hai. |
478 |
Transferring Bank |
|
Ngân hàng chuyển nhượng |
Là ngân hàng được chỉ định thực hiện chuyển nhượng L/C (thường chính là ngân hàng phát hành L/C). |
479 |
Transhipment |
|
Chuyển tải |
Là việc chuyển hàng hóa từ phương tiện vận tải vận chuyển nội địa, phương tiện vận tải nhập cảnh sang phương tiện vận tải xuất cảnh để xuất khẩu hoặc từ phương tiện vận tải vận chuyển nội địa, phương tiện vận tải nhập cảnh xuống kho, bãi trong khu vực cửa khẩu, sau đó xếp lên phương tiện vận tải khác để xuất khẩu. |
480 |
Transhipment |
|
Chuyển tải |
Là việc hàng hóa được vận chuyển bằng hai phương tiện vận tải trở lên từ điểm đi tới điểm đến. Trong vận tải biển lô hàng được chuyển tải từ con tàu này sang con tàu khác để đi tiếp hành trình; trong vận tải đa phương thức lô hàng được chuyển tải từ phương tiện đường bộ/ đường sắt sang phương tiện đưởng biển để đi tiếp hành trình. |
481 |
Transit time |
|
Thời gian trung chuyển |
Là thời gian được dùng để chuyển đổi hàng hóa/container từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác. |
482 |
Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement |
TPP |
Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương |
Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) bao gồm 12 nước thành viên là Hoa Kỳ, Canada, Mexico, Peru, Chile, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia và Việt Nam.
TPP là một Hiệp định thương |
|
|
|
|
mại tự do (FTA) thế hệ mới với phạm vi cam kết rộng (bao gồm cả các vấn đề thương mại và phi thương mại), và mức độ cam kết rất cao (được đánh giá là FTA có mức độ cam kết cao nhất từ trước tới nay của Việt Nam).
Ngày 04/02/2016, TPP đã được ký kết chính thức vào, hiện tại các nước thành viên đang tiến hành các thủ tục nội bộ để thông qua Hiệp định. Dự kiến TPP sẽ có hiệu lực từ năm 2018. |
483 |
Transshipment allowed |
|
|
Hàng hóa được cho phép chuyển tải. |
484 |
Trial order |
|
Đơn đặt hàng thử |
Đơn hàng đầu tiên bên mua thường mua với số lượng ít và bên bán bán với giá cả tốt để mở đầu việc hợp tác giữa hai bên. |
485 |
Triplicate |
|
Ba bản gốc/ Bản gốc thứ 3 |
Sử dụng với ý nghĩa phát hành 3 bản gốc như nhau hoặc đây là bản gốc thứ 3 để phân biệt với các bản gốc khác. |
486 |
Trucking |
|
Phí vận tải nội địa |
Chi phí cho chặng vận tải nội địa từ kho ra cảng hoặc từ cảng về kho, thường sử dụng xe tải (truck) để chuyên chở. |
487 |
Twenty-foot Equivalent Units |
TEU |
Đơn vị container |
TEU là đơn vị đo của hàng hóa được côngtenơ hóa tương đương với một côngtenơ tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích). Sức chứa côngtenơ của tàu, cảng… được đo theo TEU đơn vị tương đương 20 foot. |
488 |
Unclean |
|
Không hoàn hảo/ Không sạch |
Unclean Bill of Lading là vận đơn có ghi chú xấu về hàng hóa nghĩa là hàng được bốc lên tàu với tình trạng không |
|
|
|
|
tốt như: bị rách, bị ướt, bị bẹp. |
489 |
Uniform Rules for Bank-to-Bank Reimbursements Under Documentary Credit |
URR |
Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo tín dụng chứng từ |
|
490 |
Uniform Rules for Collection |
URC |
Quy tắc thống nhất về nhờ thu |
|
491 |
Unit price |
|
Đơn giá |
Giá của một đơn vị sản phẩm. |
492 |
Usance Bill/ Time bill |
|
Hối phiếu có kỳ hạn |
Còn gọi là Hối phiếu trả sau.
Người ký phát hối phiếu có thể quy định thời hạn thanh toán hối phiếu theo các cách sau: trả sau 1 thời hạn nhất định kể từ ngày ký phát hối phiếu, hay trả sau 1 thời hạn nhất định kể từ ngày giao hàng, hay trả tại 1 ngày cụ thể trong tương lai… Các hối phiếu có kỳ hạn phải được xuất trình để ký chấp nhận nếu cần. |
493 |
Validity |
|
Thời hạn hiệu lực |
Chỉ thời hạn mà các nội dung trên chứng từ có hiệu lực pháp lý. |
494 |
Vendor |
|
Nhà phân phối |
|
495 |
Vessel |
|
Tàu biển |
Là tàu lớn (tàu mẹ) nhận hàng vận chuyển tuyến đường chính và xuất phát từ cảng trung chuyển hoặc cảng nhận hàng đầu tiên. Có những trường hợp không cần tàu trung chuyển thì Pre Carriage cũng chính là Vessel. |
496 |
Veterinary Certificate |
|
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật |
Với hàng xuất nhập khẩu có nguồn gốc động vật, kiểm dịch là để đảm bảo không cho mầm bệnh theo hàng hóa nhập khẩu đi vào nội địa hoặc đi ra nước ngoài.
Sau khi được cơ quan chức |
|
|
|
|
năng tiến hành kiểm dịch lô hàng sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật. |
497 |
Viet Nam-Israel Free Trade Agreement |
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Israel |
Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa Việt Nam và Israel bắt đầu khởi động đàm phán từ ngày 2/12/2015. Hiện tại FTA này vẫn đang trong quá trình đàm phán. |
|
498 |
Vietnam |
VCFTA |
Chile Free Trade Agreement – Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chi lê |
Hiệp định thương mại tự do (FTA) Việt Nam – Chile được ký kết ngày 11/11/2011 và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014. |
|
|
|
|
FTA này chỉ bao gồm các cam kết về hàng hóa và các vấn đề liên quan đến hàng hóa, không bao gồm các cam kết về dịch vụ, đầu tư…Đây cũng là FTA đầu tiên của Việt Nam với một quốc gia ở khu vực châu Mỹ. |
499 |
Vietnam |
EVFTA |
EU Free Trade Agreement – Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu |
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) là một FTA thế hệ mới giữa Việt Nam và 28 nước thành viên EU. EVFTA, cùng với Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP), là hai FTA có phạm vi cam kết rộng và mức độ cam kết cao nhất của Việt Nam từ trước tới nay. |
|
|
|
|
Ngày 1/12/2015 EVFTA đã chính thức kết thúc đàm phán và đến ngày 1/2/2016 văn bản hiệp định đã được công bố. Hiện tại, hai bên đang tiến hành rà soát lại văn bản hiệp định và lên kế hoạch ký kết hiệp định trong năm 2016. Dự kiến EVFTA sẽ có hiệu lực từ năm 2018. |
500 |
Vietnam – Korea Free Trade Agreement |
VKFTA |
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc |
Đàm phán VKFTA được chính thức khởi động tại Hà Nội vào ngày 6/8/2012. Sau 9 phiên |
|
|
|
|
đàm phán chính thức, ngày 10/12/2014, nhân dịp Hội nghị Cấp cao đặc biệt kỷ niệm 25 năm thiết lập quan hệ đối thoại ASEAN – Hàn Quốc, Chính phủ hai nước đã tuyên bố kết thúc đàm phán. Ngày 4/5/2015 tại Hà Nội, Việt Nam và Hàn Quốc đã chính thức ký kết hiệp định. |
501 |
Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated System |
VNACCS |
Hệ thống thông quan hàng hóa tự động |
Việc ứng dụng Hệ thống thông quan hiện đại này làm thay đổi căn bản phương thức quản lí của Hải quan Việt Nam từ thủ công sang việc dựa trên ứng dụng các phần mềm điện tử để nâng cao hiệu quả quản lí và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
Phần mềm khai hải quan điện tử được sử dụng rộng rãi nhất là ECUS của công ty ThaiSon.Vn. |
502 |
Vietnam Chamber of Commerce and Industry |
VCCI |
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
Là tổ chức quốc gia tập hợp và đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp, người sử dụng lao động và các hiệp hội doanh nghiệp ở Việt Nam.
Hoạt động của VCCI nhằm mục đích phát triển, bảo vệ và hỗ trợ các doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế – xã hội Việt Nam, thúc đẩy các quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại và khoa học – công nghệ giữa Việt Nam với các nước trên cơ sở bình đẳng và cùng có lợi; đây cũng là một tổ chức độc lập, phi chính phủ (NGO), phi lợi nhuận, có tư cách pháp nhân và tự chủ về tài chính. |
503 |
Vietnam International Arbitration Centre |
VIAC |
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam |
504 |
Vietnam Japan Economic Partnership Agreement |
VJEPA |
Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản |
Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) được ký kết ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 1/10/2009.
Đây là FTA song phương đầu tiên của Việt Nam, trong đó cả Việt Nam và Nhật Bản dành nhiều ưu đãi cho nhau hơn so với Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản (AJCEP). Tuy nhiên, VJEPA không thay thế AJCEP mà cả hai FTA này đều cùng có hiệu lực và doanh nghiệp có thể tùy chọn sử dụng FTA nào có lợi hơn. |
505 |
Vietnam-Eurasia Economic Union Free Trade Agreement |
VN-EAEU FTA |
Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và các quốc gia thành viên Liên minh kinh tế Á – Âu |
Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á-Âu và các nước thành viên (sau đây viết tắt là Hiệp định VN-EAEU FTA) ký ngày 29 tháng 5 năm 2015 tại Bu-ra-bai, Cộng hòa Ca-dắc- xtan và chính thức có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2016. |
506 |
Volume weight |
|
Trọng lượng thể tích |
Là trọng lượng của lô hàng được tính theo 1 tỷ lệ từ thể tích của lô hàng. Trọng lượng thể tích được sử dụng khi vận tải bằng đường hàng không để hạn chế những lô hàng có khối lượng nhỏ nhưng thể tích cồng kềnh. |
507 |
Voluntary Export Restraints |
VERs |
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện |
Là một biện pháp hạn chế xuất khẩu mà theo đó quốc gia nhập khẩu đòi hỏi quốc gia xuất khẩu phải hạn chế chế bớt lượng hàng xuất khẩu sang nước mình một cách tự nguyện, nếu không thì sẽ áp dụng biện pháp trả đũa kiên |
|
|
|
|
quyết. |
508 |
Voyage charter |
|
Phương thức thuê tàu chuyến |
Là phương thức mà chủ tàu (Ship-owner) cho người thuê tàu (Charterer) thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu để chuyên chở hàng hóa từ cảng này đến cảng khác. |
509 |
Voyage charter party |
|
Hợp đồng thuê tàu chuyến |
|
510 |
Voyage No. |
|
Số chuyến tàu |
Là mã số của mỗi chuyến tàu được ghi cụ thể bên cạnh tên tàu (Vessel name) trên vận đơn đường biển. |
511 |
War risk |
|
Bảo hiểm chiến tranh |
|
512 |
War Risk Surcharge |
WRS |
Phụ phí chiến tranh |
Phụ phí này thu từ chủ hàng để bù đắp các chi phí phát sinh do rủi ro chiến tranh, như: phí bảo hiểm… |
513 |
Warehouse |
|
Nhà kho |
Nơi chứa đựng, lưu giữ hàng hóa. |
514 |
Warranty |
|
Bảo hành |
Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên cách thức và thời gian giải quyết bồi thường của người bán đối với người mua trong trường hợp chất lượng hàng hóa không được đảm bảo theo quy định của hợp đồng. |
515 |
Wholly Obtained |
WO |
Xuất xứ thuần túy |
Là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên. |
516 |
Without Recourse Endorsement |
|
Ký hậu miễn truy đòi |
Là việc ký hậu mà người ký hậu ghi thêm câu “trả theo lệnh ông X, miễn truy đòi” và ký tên.
Đối với loại ký hậu này, trong trường hợp này, một khi hối phiếu bị từ chối trả tiền thì ông X không được truy đòi lại |
|
|
|
|
tiền của người ký hậu trực tiếp của mình. |
517 |
World Trade Organization |
WTO |
Tổ chức Thương mại Thế giới |
Là một tổ chức quốc tế đặt trụ sở ở Geneve, Thụy Sĩ, có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với nhau theo các quy tắc thương mại. Hoạt động của WTO nhằm mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do thương mại. |
518 |
X-ray charges |
|
Phụ phí máy soi |
Phí sử dụng máy soi X-ray để phát hiện hàng mất an toàn. |
PHẦN III: THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
1.1.9. A-B-C-D
TT Tiếng Việt Tiếng Anh Viết tắt Định nghĩa
1 |
Ba bản gốc/ Bản gốc thứ 3 |
Triplicate |
|
Sử dụng với ý nghĩa phát hành 3 bản gốc như nhau hoặc đây là bản gốc thứ 3 để phân biệt với các bản gốc khác. |
2 |
Bãi container |
Container yard |
CY |
Là khu vực lưu giữ và bảo quản các container rỗng. Hoặc đóng vai trò là một cảng để doanh nghiệp bốc dỡ container nhập khẩu hoặc xếp hàng lên tàu xuất khẩu. Đối với các công ty logistics đây là một nơi hết sức quan trọng cho mọi hoạt động vận tải quốc tế.
Trong vận chuyển container, người ta thường dùng ngắn gọn CY/CY để chỉ trách nhiệm của Người vận chuyển là từ bãi container tại nơi đi đến bãi container tại nơi đến. |
3 |
Bản gốc |
Original |
|
Với một số chứng từ trong nghiệp vụ Xuất nhập khẩu thì bản gốc có ý nghĩa vô cùng quan trọng mà bản sao không thể thay thế được.
Ví dụ: người mua bắt buộc phải xuất trình Vận đơn bản gốc cho đại lý hãng tàu để nhận hàng hoặc bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) bản gốc để được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu… |
4 |
Bản gốc đầu tiên |
First Original |
|
Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển. |
5 |
Bản gốc thứ ba |
Third Original |
|
Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển. |
6 |
Bản gốc thứ hai |
Second Original |
|
Thường sử dụng để phân biệt 3 bản gốc của Vận đơn đường biển. |
7 |
Bản kê sự kiện |
Statement of facts |
|
|
8 |
Bản lược khai hàng hóa |
Manifest |
|
Là bản liệt kê tóm tắt về hàng hoá đã xếp lên tàu để vận chuyển đến các cảng khác nhau, do đại lý tàu tại cảng xếp hàng lập, căn cứ vào vận đơn đã xếp hàng. |
9 |
Bản nháp |
Draft |
|
Chứng từ chưa được phát hành chính thức mà chỉ được soạn thảo để kiểm tra. |
10 |
Bản nháp (vận đơn) |
Proof read copy |
|
Là bản vận đơn nháp để người gửi hàng đọc và kiểm tra lại trước khi phát hành vận đơn chính thức. |
11 |
Bản sao |
Carbon copy |
CC |
Sử dụng tính năng CC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc và những người này có thể xem được danh sách những địa chỉ email cùng được nhận thư này. |
12 |
Bản sao không nhìn thấy |
Blind Carbon Copy |
BCC |
Sử dụng tính năng BCC để gửi thư điện tử cho nhiều người nhận cùng lúc những người được thêm trong BCC không thể xem được danh sách những địa chỉ email cũng được nhận email này. Nghĩa người nhận không hề biết có người khác cũng nhận được email này như mình. |
13 |
Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất |
Material safety data sheet |
MSDS |
Là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ |
|
|
|
|
thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó (không kể là dài hạn hay ngắn hạn) các trình tự để làm việc với hóa chất một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của hóa chất.
Trong xuất nhập khẩu, MSDS rất quan trọng với những lô hàng hóa chất để phục vụ việc vận tải và làm thủ tục thông quan. |
14 |
Bảng tính thưởng phạt bốc dỡ |
Time sheet = Layday Statement |
|
Là bảng tính thời gian sử dụng vào việc bốc hoặc dỡ hàng để tính thưởng phạt trong đó có chữ ký xác nhận của thuyền trưởng và người thuê tàu hay đại diện của họ |
15 |
Bao bì thương phẩm của hàng hóa |
|
Là bao bì chứa đựng hàng hóa và lưu thông cùng với hàng hóa; bao bì thương phẩm của hàng hóa gồm hai loại: Bao bì trực tiếp và bao bì ngoài: a) Bao bì trực tiếp là bao bì chứa đựng hàng hóa, tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa, tạo ra hình khối hoặc bọc kín theo hình khối của hàng hóa; b) Bao bì ngoài là bao bì dùng để bao gói một hoặc một số đơn vị hàng hóa có bao bì trực tiếp; |
|
16 |
Báo giá |
Quotation |
|
Là văn bản người bán gửi đến người mua tiềm năng ghi rõ các thông tin liên quan đến hàng hóa mà người bán có khả năng cung cấp bao gồm: Tên hàng, số lượng, thời gian giao hàng, phương thức thanh toán… |
17 |
Báo giá/ Cung cấp |
Offer = Quotation |
|
|
18 |
Bảo hành |
Warranty |
|
Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên cách thức và |
|
|
|
|
thời gian giải quyết bồi thường của người bán đối với người mua trong trường hợp chất lượng hàng hóa không được đảm bảo theo quy định của hợp đồng. |
19 |
Bảo hiểm chiến tranh |
War risk |
|
|
20 |
Bảo hiểm đình công |
Strike risk |
|
Điều kiện bảo hiểm đình công. |
21 |
Bảo hiểm mọi rủi ro |
All risks |
|
Là điều kiện bảo hiểm rộng nhất và theo điều kiện này, người bảo hiểm chịu trách nhiệm về mọi rủi ro gây ra mất mát, hư hỏng cho hàng hóa được bảo hiểm (thiên tai, tai nan của biển, rủi ro phụ khác…) nhưng loại trừ các trường hợp: Chiến tranh, đình công. |
22 |
Bảo lãnh (Hối phiếu) |
Aval |
|
Là một sự cam kết của người thứ ba (người bảo lãnh) về việc trả tiền cho người hưởng lợi (người nhận bảo lãnh) khi hối phiếu đến hạn trả tiền mà người trả tiền (người được bảo lãnh) không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ. Hình thức bảo lãnh được thực hiện bằng cách ghi chữ “bảo lãnh” (aval) vào mặt trước hoặc mặt sau của hối phiếu, và người bảo lãnh sẽ ký tên lên hối phiếu. |
23 |
Bảo lãnh tiền thuế điện tử |
|
|
Là hình thức phát hành thư bảo lãnh thuế của ngân hàng bằng phương thức truyền nhận dữ liệu thông điệp bảo lãnh tiền thuế thông qua Cổng thanh toán điện tử hải quan. |
24 |
Bến |
Terminal |
|
Bao gồm bất kỳ nơi nào, dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không. |
25 |
Bên được thông báo |
Notify party |
|
Là người được nhận thông báo từ đại lý hãng tàu khi tàu đã cập cảng đến. Notify party có thể là người nhận hàng (consignee) cũng có thể không phải là người nhận hàng. |
26 |
Biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng |
Cargo Outturn Report |
COR |
Trong quá trình dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đích, nếu phát hiện thấy hàng hoá bị hư hỏng đổ vỡ thì đại diện của cảng (công ty giao nhận, kho hàng) và tàu phải cùng nhau lập một biên bản về tình trạng đổ vỡ của hàng hoá. biên bản này gọi là biên bản xác nhận hàng hư hỏng đỏ vỡ do tàu gây nên. |
27 |
Biên bản kết toán nhận hàng |
Report on Receipt of cargos |
ROROC |
Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ cho một tàu, xí nghiệp cảng phải cùng với tàu ký kết một biên bản xác nhận số lượng kiện hàng đã giao và đã nhận gọi là biên bản kết toán nhận hàng với tàu.
Để làm được biên bản này, trong quá trình xếp dỡ, nhân viên giao nận của cảng phải cùng nhiều kiểm kiện của tàu (Ship’s Tallyman) theo dõi và cùng nhau ghi chép trên các “phiếu kiểm kiện”. Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ, người ta tổng hợp những phiếu này để lập biên bản kết toán nhận hàng với tàu. |
28 |
Biên lai thuyền phó |
Mates receipt |
|
Là chứng từ do thuyền phó phụ trách về việc gử i hàng ca□ p cho ngườ i gử i hàng hay chủ hàng xác nhận tàu đã nhận xong hàng.
Việc ca□ p biên lai thuye□ n phó là một sự thừ a nhận ra□ ng hàng đã đượ c xe□ p xuo□ ng tàu đa□ y đủ , đã được xử lý một cách thích |
|
|
|
|
hợp và cẩn thận. |
29 |
Bồi hoàn |
Reimbursement |
|
Là việc thanh toán giữa ngân hàng chiết khấu và ngân hàng phát hành trong thanh toán bằng L/C, ngân hàng chiết khấu được phép đòi hoàn trả tiền sau khi thực hiện chiết khấu bộ chứng từ. |
30 |
C/O ưu đãi |
|
|
Là các loại C/O được quy định trong các Hiệp định khu vực thương mại tự do, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện và các Hiệp định hai bên hoặc nhiều bên khác có quy định việc cắt giảm thuế quan giữa Việt Nam với một hoặc nhiều nước, vùng lãnh thổ. |
31 |
Cảm kích, đánh giá cao, biết ơn |
Appreciate |
|
|
32 |
Cán cân thương mại |
Trade balance |
|
Là những số liệu ghi lại thay đổi trong xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (quý hoặc năm) cũng như mức chênh lệch giữa chúng (xuất khẩu trừ đi nhập khẩu). |
33 |
Cảng bốc hàng |
Port of loading |
|
Là cảng thuộc nước xuất khẩu nơi lô hàng bắt đầu chặng vận tải quốc tế. |
34 |
Cảng container |
Container port |
|
|
35 |
Cảng dỡ hàng |
Port of discharge |
|
Là cảng thuộc nước nhập khẩu nơi lô hàng kết thúc chặng vận tải quốc tế. |
36 |
Càng sớm càng tốt |
As soon as possible |
asap |
|
37 |
Cầu tàu |
Quay |
|
Nơi diễn ra việc bốc dỡ hàng hóa giữa cảng và tàu. |
38 |
Chấn nhận |
Accept |
|
|
39 |
Chất lượng |
Quality |
|
Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên phẩm chất, tính chất của hàng hóa (ví dụ: loại |
|
|
|
|
A, mới 100%…) |
40 |
Chất lượng còn lại (tính theo %) so với chất lượng ban đầu |
|
Là mức độ đạt được của các thông số kỹ thuật của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng so với các thông số kỹ thuật của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ khi chưa sử dụng (mới 100%). |
|
41 |
Chi nhánh |
Branch |
|
|
42 |
Chỉ thị nhờ thu/ Lệnh nhờ thu |
Collection Instruction = Collection order |
Là văn bản do người xuất khẩu lập gửi tới ngân hàng của mình để ủy thác ngân hàng thu hộ tiền từ người nhập khẩu sau khi đã giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán hoàn chỉnh. Đây là cơ sở để ngân hàng thay mặt người xuất khẩu đòi tiền ở người nhập khẩu thông qua ngân hàng nước ngoài. |
|
43 |
Chiết khấu |
Negotiation |
|
Là một hình thức cấp tín dụng thông qua việc ứng trước một khoản tiền cho nhà xuất khẩu trên cơ sở giá trị Bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản của L/C được người xuất khẩu xuất trình hoặc bộ chứng từ không phù hợp nhưng được ngân hàng phát hành chấp nhận. |
44 |
Chile Free Trade Agreement – Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chi lê |
Vietnam |
VCFTA |
Hiệp định thương mại tự do (FTA) Việt Nam – Chile được ký kết ngày 11/11/2011 và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014.
FTA này chỉ bao gồm các cam kết về hàng hóa và các vấn đề liên quan đến hàng hóa, không bao gồm các cam kết về dịch vụ, đầu tư…Đây cũng là FTA đầu tiên của Việt Nam với một quốc gia ở khu vực châu Mỹ. |
45 |
Chính thức |
Official |
|
|
46 |
Chủ tàu |
Ship owner |
|
Là một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu tàu. |
47 |
Chứng chỉ chất lượng |
|
|
Chứng chỉ chất lượng bao gồm: a) Giấy chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong thời hạn còn hiệu lực, được cấp bởi tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc được thừa nhận; b) Giấy chứng nhận chất lượng, giấy giám định chất lượng của lô hàng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với hàng hóa tương ứng, được cấp bởi tổ chức chứng nhận hoặc tổ chức giám định được chỉ định hoặc được thừa nhận; c) Giấy chứng nhận hệ thống quản lý đối với sản phẩm, hàng hóa có yêu cầu về hệ thống quản lý. |
48 |
Chung container |
Co-loader |
|
Trong thực tế, những lô hàng LCL trong cùng container không phải lúc nào cũng đi đến cùng một cảng đích. Nhiều trường hợp chúng chỉ được vận chuyển chung container trên một chặng đường nào đó, sau đó lại được dỡ ra và sắp xếp vào những container khác (reload) trước khi đi tiếp.
Trên thị trường hiện nay hầu hết những người sale hàng lẻ thường thông qua các công ty FWD. Sale hàng lẻ được gọi là những người gom hàng. Như vậy khi 1 khách hàng book qua FWD thì FWD phải book lên consolidate, việc này đã coload lên 1 lần. Nếu 1 khách hàng book hàng qua FWD1 sau đó FWD1 book sang |
|
|
|
|
FWD2, rồi FWD2 mới book lên consolidate thì đã coload 2 lần. Như vậy, LCL co-loader là hàng lẻ phải chuyển tải sang container khác để đi tới cảng đích. |
49 |
Chứng từ điện tử |
|
|
Là thông tin khai, kết quả xử lý, thông báo được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa. |
50 |
Chứng từ do bên thứ ba phát hành |
Third party documents |
|
Sử dụng trong trường hợp bên mua cho phép bên thứ ba (không phải bên bán trực tiếp) phát hành chứng từ. |
51 |
Chứng từ giao hàng |
Delivery Document |
|
(cách viết khác của Shipping Documents) |
52 |
Chứng từ giao hàng |
Shipping documents |
|
Chỉ các chứng từ liên quan trực tiếp tới việc giao hàng như: Vận đơn, Invoice, Packing List… |
53 |
Chứng từ sở hữu hàng hóa |
Document of title |
|
|
54 |
Chứng từ yêu cầu |
Documents required |
|
Liệt kê các chứng từ mà bên mua yêu cầu bên bán cung cấp cùng với lô hàng. |
55 |
Chuyển đổi mã số hàng hóa |
Change in Tariff Classification |
CTC |
Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu mã HS của thành phẩm phải khác mã HS của các nguyên liệu đầu vào ở cấp 2 số, 4 số hoặc 6 số tùy vào mặt hàng cụ thể. |
56 |
Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp chương) |
Change in Chapter |
CC |
Là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số. |
57 |
Chuyển đổi mã số |
Change in Tariff |
CTH |
Là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm |
|
hàng hóa (cấp nhóm) |
Heading |
|
nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số. |
58 |
Chuyển đổi mã số hàng hóa (cấp phân nhóm) |
Change in Tariff Sub-Heading |
CTSH |
Là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số. |
59 |
Chuyển khẩu/ Chuyển cửa khẩu |
|
|
Là việc chuyển hàng hóa, phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan từ địa điểm làm thủ tục hải quan này đến địa điểm làm thủ tục hải quan khác. |
60 |
Chuyển tải |
Transhipment |
|
Là việc chuyển hàng hóa từ phương tiện vận tải vận chuyển nội địa, phương tiện vận tải nhập cảnh sang phương tiện vận tải xuất cảnh để xuất khẩu hoặc từ phương tiện vận tải vận chuyển nội địa, phương tiện vận tải nhập cảnh xuống kho, bãi trong khu vực cửa khẩu, sau đó xếp lên phương tiện vận tải khác để xuất khẩu. |
61 |
Chuyển tải |
Transhipment |
|
Là việc hàng hóa được vận chuyển bằng hai phương tiện vận tải trở lên từ điểm đi tới điểm đến. Trong vận tải biển lô hàng được chuyển tải từ con tàu này sang con tàu khác để đi tiếp hành trình; trong vận tải đa phương thức lô hàng được chuyển tải từ phương tiện đường bộ/ đường sắt sang phương tiện |
|
|
|
|
đưởng biển để đi tiếp hành trình. |
62 |
Chuyển tiền bằng điện |
Telex Transfer = Telegraphic Transfer |
T/T |
Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện thông qua mạng viễn thông như SWIFT mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện. |
63 |
Chuyển tiền bằng thư |
Mail Transfer |
M/T |
Là hình thức trong phương thức thanh toán bằng chuyển tiền (Remittance) mà trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức thư mà ngân hàng này gửi để yêu cầu ngân hàng thanh toán thực hiện. |
64 |
Cơ chế một cửa quốc gia |
|
|
Là việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp. Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích hợp. |
65 |
Cơ chế một cửa quốc gia |
Nation single window |
NSW |
Là việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp. |
|
|
|
|
Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích hợp. |
66 |
Có giá trị tại |
Available with… |
|
Việc thư tín dụng có giá trị tại đâu nghĩa là người thụ hưởng có thể tiến hành chiết khấu bộ chứng từ theo L/C tại đó để nhận tiền trước thời hạn thanh toán của L/C.
41D: AVAILABLE WITH ANY BANK BY NEGOTIATION |
67 |
Có thể chuyển nhượng được |
Negotiable |
|
Là một đặc tính của các giấy tờ có giá (vận đơn, đơn bảo hiểm, hối phiếu…) có thể chuyển quyền sở hữu hoặc thụ hưởng cho người khác bằng cách trao tay hoặc ký hậu. |
68 |
Công đoạn gia công, chế biến cụ thể |
Specific Process |
SP |
Là tiêu chí xuất xứ quy định nguyên liệu không có xuất xứ phải trải qua một quá trình sản xuất, gia công hoặc chế biến cụ thể tại một Bên thành viên FTA. |
69 |
Công đoạn gia công, chế biến hàng hoá |
|
Là quá trình sản xuất chính tạo ra những đặc điểm cơ bản của hàng hóa. |
|
70 |
Cộng gộp thông thường |
Accumulation |
|
Nguyên liệu đáp ứng tiêu chí xuất xứ cụ thể quy định cho nguyên liệu đó thì sẽ được cộng gộp 100% trị giá của nguyên liệu vào công đoạn sản xuất tiếp theo để tính xuất xứ cho thành phẩm. |
71 |
Cộng gộp toàn bộ |
Full Cumulation |
|
Cho phép nguyên liệu không nhất thiết phải đáp ứng đúng quy tắc xuất xứ dành cho nguyên liệu đó. Nguyên liệu có thể đáp ứng một phần của tiêu chí xuất xứ (ví dụ không thể |
|
|
|
|
đáp ứng tiêu chí RVC 40% mà chỉ có thể đáp ứng tiêu chí RVC 19%) nhưng vẫn được phép cộng gộp vào công đoạn sản xuất tiếp theo để tính xuất xứ cho thành phẩm. |
72 |
Cộng gộp từng phần |
Partial Cumulation |
|
Cho phép nếu nguyên liệu đáp ứng tiêu chí xuất xứ thì áp dụng cộng gộp 100% trị giá của nguyên liệu; nếu nguyên liệu chỉ đáp ứng ngưỡng RVC từ 20 đến 39% thì được cộng gộp đúng số phần trăm thực tế trong khoảng từ 20 đến 39% đó vào công đoạn sản xuất tiếp theo để xác định xuất xứ cho hàng hóa. |
73 |
Cổng thông tin một cửa quốc gia |
|
Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP là một hệ thống thông tin tích hợp bao gồm hệ thống thông quan của cơ quan hải quan, hệ thống thông tin của Bộ Khoa học và Công nghệ, các hệ thống công nghệ thông tin khác (sau đây gọi là các hệ thống xử lý chuyên ngành). |
|
74 |
Container |
Container |
|
Là công cụ vận tải có những đặc điểm: Phù hợp cho việc sử dụng lại; – Có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải; Cho phép xếp dỡ thuận tiện; Dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng; Thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 mét khối.
Về kích thước có 3 loại container cơ bản: 20’DC: dài 6m, rộng 2,4m, cao 2,6m; 40’DC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,6m; 40’HC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,9m. |
75 |
Container bách hóa |
Dry container |
DC |
(cách viết khác của GP container – Container bách |
|
|
|
|
hóa.) |
76 |
Container bách hóa |
General Purpose Container |
GP |
Container thường, chuyên chở những loại hàng bách hoá thường. |
77 |
Container cao |
High cube container |
HC |
Loại container có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”). |
78 |
Core Banking |
Core Banking |
|
Là một phần mềm hệ thống về ngân hàng lõi, hệ thống các phân hệ nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng như tiền gửi, tiền vay, khách hàng…, hệ thống phần mềm tích hợp các ứng dụng tin học trong quản lý thông tin, tài sản, giao dịch, quản trị rủi ro … trong hệ thống ngân hàng, là hạt nhân toàn bộ hệ thống thông tin của một hệ thống ngân hàng. |
79 |
Cửa hàng miễn thuế |
Duty Free Shop |
|
Là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật. |
80 |
Cửa hàng miễn thuế |
Duty-free shop |
|
Cửa hàng miễn thuế là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật. |
81 |
Cung cấp |
Supply |
|
|
82 |
Cước biển |
Ocean freight |
|
Là cước vận tải đường biển do hãng tàu hoặc đại lý hãng tàu thu của người thuê tàu. Mức cước được tính theo thể tích (Volume) của lô hàng. |
83 |
Cước hàng không |
Air freight |
|
Là cước vận tải đường hàng không do hãng hàng không hoặc đại lý thu của người thuê dịch vụ vận tải. Mức cước được tính theo khối lượng (Weight) của lô hàng. |
84 |
Cước phí theo thỏa thuận |
Freight as arranged |
|
Nghĩa là cước phí được trả theo thỏa thuận giữa người thuê tàu và người vận tải (không ghi chi tiết số tiền cước cho bên thứ 3 biết). |
85 |
Cước phí trả sau |
Freight to collect |
COLLECT |
Hãng vận tải sẽ phải thu tiền cước từ người nhận hàng (người nhập khẩu) tại cảng đến, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng FOB, FCA, EXW… |
86 |
Cước phí trả tới |
Carriage paid to |
CPT |
Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người bán chỉ định tại một nơi thỏa thuận, người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới địa điểm đến được chỉ định. |
87 |
Cước phí trả trước |
Freight prepaid |
PREPAID |
Hãng vận tải đã thu tiền cước từ người gửi hàng (người xuất khẩu) tại cảng đi, thường sử dụng khi xuất nhập khẩu theo điều kiện giao hàng CIF, CFR… |
88 |
Cước phí và bảo hiểm trả tới |
Carriage and Insurance paid to |
CIP |
Người bán giao hàng hóa cho người chuyên chở hoặc người khác do người bán chỉ định tại địa điểm đã thỏa thuận, ngoài ra người bán phải trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới nơi đến quy định.
Người bán cũng phải ký hợp đồng bảo hiểm cho những rủi ro của người mua về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa trong quá trình vận tải. |
89 |
Cước vận tải |
Freight |
|
Là chi phí hãng vận tải thu khi nhận chuyên chở hàng hóa. Phí này tính theo thể tích khi vận tải bằng đường biển và tính theo trọng lượng khi vận tải bằng đường hàng không. |
90 |
Đã bốc hàng lên tàu |
Laden on board |
|
|
91 |
Đã bốc hàng lên tàu hoàn hảo |
Clean on board |
|
Hàng hóa đã được bốc lên tàu với tình trạng tốt. |
92 |
Đại diện |
Represent |
|
|
93 |
Đại diện/ Thay mặt cho |
On behalf of |
|
Thường chỉ người đại diện cho công ty nào/ tổ chức nào. |
94 |
Đại lý tàu biển |
Shipping agent |
|
Là người được hãng tàu chỉ định làm đại diện để tiến hành dịch vụ đại lý tàu biển theo uỷ thác tại cảng biển.
Người đại lý tàu biển có thể thực hiện dịch vụ đại lý tàu biển cho người thuê tàu hoặc những người khác có quan hệ hợp đồng với chủ tàu hoặc người khai thác tàu. |
95 |
Đại lý ưu tiên |
|
|
Là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đại lý làm thủ tụ c hải quan đượ c cơ quan hải quan công nhận là doanh nghiệp ưu tiên. |
96 |
Đãi ngộ tối huệ quốc |
Most Favoured Nation |
MFN |
Là một trong những quy chế pháp lý quan trọng trong thương mại mại quốc tế hiện đại. Quy chế này được coi là một trong những nguyên tắc nền tảng của hệ thống thương mại đa phương của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Với sự tồn tại của chế độ đãi ngộ tối huệ quốc, các quốc gia sẽ được bảo đảm rằng quốc gia đối tác thương mại của mình sẽ không dành cho quốc gia khác chế độ thương mại ưu đãi hơn, qua đó triệt tiêu lợi thế cạnh tranh tự nhiên của họ đối với sản phẩm hàng hoá dịch vụ cụ thể trong cạnh tranh với các quốc gia liên quan đó. |
97 |
Đăng ký tờ khai nhập khẩu |
IDC |
IDC |
Nghiệp vụ IDC sử dụng để: Gọi ra màn hình ‘‘thông tin đăng |
|
|
|
|
ký tờ khai nhập khẩu IDC’’ do hệ thống phản hồi cho người khai sau khi người khai thực hiện xong nghiệp vụ IDA (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS). |
98 |
Đăng ký tờ khai xuất khẩu |
|
EDC |
Gọi ra màn hình ‘‘Thông tin đăng ký tờ khai xuất khẩu EDC’’ do hệ thống phản hồi cho người khai sau khi người khai thực hiện xong nghiệp vụ EDA (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS). |
99 |
Đang vận chuyển |
in transit |
|
Hàng hóa đang trong quá trình vận tải, đang trên hành trình. |
100 |
Danh tiếng |
Reputation |
|
|
101 |
Đặt hàng |
Place order |
|
|
102 |
Đặt hàng số lượng lớn |
Bulk order |
|
|
103 |
Đặt hàng thử |
Place trial order |
|
|
104 |
Đặt hàng/ Đơn đặt hàng |
Order |
|
Trong lĩnh vực buôn bán kinh doanh hàng hóa thì order có nghĩa là đặt hàng. |
105 |
Đấu giá quốc tế |
International Auction |
|
|
106 |
Đấu thầu hạn chế |
Limited tender |
|
|
107 |
Đấu thầu quốc tế |
International Tender |
|
|
108 |
Dây chuyền công nghệ |
|
|
Là hệ thống các máy móc, thiết bị, công cụ, phương tiện được bố trí lắp đặt theo sơ đồ, quy trình công nghệ bảo đảm vận hành đồng bộ để sản xuất sản phẩm. |
109 |
Đề nghị báo giá |
Request for Quotation = Inquiry |
RFQ |
|
110 |
Địa điểm nhận hàng để chở |
Place of Receipt |
|
Là nơi nhận hàng xuất khẩu đầu tiên của hãng tàu. Khi nhà |
|
|
|
|
xuất khẩu book tàu cho hàng xuất có quyền yêu cầu nơi hạ cont tại cảng xuất khẩu sau khi đóng hàng để thuận lợi cho doanh nghiệp hơn (và nơi này phải có trong danh sách của hãng tàu). Khi xin hạ tại đâu thì Place of Receipt ở đó. |
111 |
Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung |
Là khu vực tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; có chức năng lưu giữ, bảo quản hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để chờ làm thủ tục hải quan. |
||
112 |
Địa điểm thu gom hàng lẻ |
Container Freight Station |
CFS |
Địa điểm thu gom hàng lẻ là khu vực kho, bãi dùng để thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của nhiều chủ hàng vận chuyển chung công-te-nơ. |
113 |
Địa điểm xuất trình |
Place of presentation |
|
Là địa điểm (ngân hàng) mà tại đó L/C có giá trị thanh toán hoặc chiết khấu. |
114 |
Dịch vụ hậu cần |
Logistics |
|
Là quá trình chuẩn bị hàng hóa, sắp xếp, đóng gói, kẻ ký mã hiệu, bảo quản hàng hóa, vận chuyển hàng hóa ra cửa khẩu và làm thủ tục thông quan cho hàng hóa. |
115 |
Điểm thông quan nội địa |
Inland Container Depot |
ICD |
Là một địa điểm thông quan hàng hóa nằm trong nội địa; giúp cho cảng biển giải phóng hàng nhanh, tăng khả năng thông qua nhờ các dịch vụ đóng gói, lưu kho bãi, thủ tục hải quan… |
116 |
Điện chuyển tiền |
Bank slip |
|
Giấy tờ do ngân hàng gửi cho bên mua ghi nhận việc chuyển tiền cho bên bán đã hoàn thành |
117 |
Điện giải phóng hàng |
Telex release |
|
Là thông báo từ hãng tàu cho đại lý tại cảng đến khi sử dụng |
|
|
|
|
Surrendered Bill. |
118 |
Điều kiện bảo hiểm |
Institute cargo clause |
|
Chỉ các điều kiện A, B, C trong bộ điều kiện bảo hiểm. |
119 |
Điều kiện thương mại quốc tế |
International Commercial Terms |
Incoterms |
Là bộ quy tắc do phòng Thương mại Quốc tế (ICC) phát hành để giải thích các điều kiện thương mại quốc tế.
Incoterms phân chia trách nhiệm về chi phí và rủi ro giữa người bán và người mua trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu. |
120 |
Định lượng của hàng hóa |
|
|
Là lượng hàng hóa được thể hiện bằng đơn vị đo lường hoặc theo số đếm hàng hóa. |
121 |
Doanh nghiệp chế xuất (DNCX) |
Processing enterprise |
|
Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu chế xuất hoặc doanh nghiệp xuất khẩu toàn bộ sản phẩm hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế. |
122 |
Doanh nghiệp ưu tiên |
|
|
Bắt đầu từ năm 2013 khái niệm Doanh nghiệp ưu tiên được đưa vào thực tế hoạt động Khai báo hải quan tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khi được công nhận là Doanh nghiệp ưu tiên. |
123 |
Đối tượng được bảo hiểm |
Subject matter insured |
|
Trong xuất nhập khẩu đối tượng được bảo hiểm chính là lô hàng được vận chuyển do người bán gửi cho người mua. |
124 |
Đơn bảo hiểm |
Insurance policy |
|
Là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp, bao gồm những điều khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm nhằm hợp thức hóa hợp đồng này.
Đơn bảo hiểm gồm có: Các điều khoản chung có tính chất thường xuyên, trong đó người |
|
|
|
|
ta quy định rõ trách nhiệm của người bảo hiểm và người được bảo hiểm; Các điều khoản riêng về đối tượng bảo hiểm (tên hàng, số lượng, ký mã hiệu, tên phương tiện chở hàng,..) và việc tính toán phí bảo hiểm. |
125 |
Đơn đặt hàng |
Purchase Order |
P/O |
Là văn bản người mua gửi cho người bán xác nhận việc mua hàng. |
126 |
Đơn đặt hàng thử |
Trial order |
|
Đơn hàng đầu tiên bên mua thường mua với số lượng ít và bên bán bán với giá cả tốt để mở đầu việc hợp tác giữa hai bên. |
127 |
Đơn giá |
Unit price |
|
Giá của một đơn vị sản phẩm. |
128 |
Đơn ủy thác mua hàng |
Ident |
|
|
129 |
Đơn vị container |
Twenty-foot Equivalent Units |
TEU |
TEU là đơn vị đo của hàng hóa được côngtenơ hóa tương đương với một côngtenơ tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích). Sức chứa côngtenơ của tàu, cảng… được đo theo TEU đơn vị tương đương 20 foot. |
130 |
Đơn yêu cầu nhờ thu |
Application for Collection |
|
Là chứng từ do người xuất khẩu lập gửi tới ngân hàng của mình để ủy thác ngân hàng thu hộ tiền từ người nhập khẩu sau khi đã giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán hoàn chỉnh. Đây là cơ sở để ngân hàng thay mặt người xuất khẩu đòi tiền ở người nhập khẩu thông qua ngân hàng nước ngoài. |
131 |
Đơn yêu cầu phát hành L/C |
Application for Documentary Credit |
|
Là đơn do người nhập khẩu gửi ngân hàng phục vụ mình yêu cầu ngân hàng phát hành Thư tín dụng dựa trên hợp đồng ngoại thương đã được ký |
|
|
|
|
kết trước đó. |
132 |
Đóng gói |
Packing |
|
Là việc đóng gói khi hiểu rõ đặc tính của loại hàng hóa cũng như điều kiện tự nhiên mà nó phải chịu trong quá trình vận chuyển, vừa đảm bảo cho sự an toàn của hàng hóa nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất. |
133 |
Dự án ưu tiên |
|
|
Là dự án đa□ u tư trọng đie□ m đượ c Thủ tướ ng Chı́nh phủ cho ý kiến trướ c khi ca□ p phép đa□ u tư đang trong giai đoạn xây dự ng cơ bản và đượ c cơ quan hải quan cô ng nhận áp dụ ng che□ độ ưu tiên. |
134 |
Dung sai hoặc chênh lệch cho phép |
Tolerance (% more or less) |
|
Cho phép giao hàng thừa hoặc thiếu so với số lượng ban đầu trong hợp đồng mà không bị xem là vi phạm hợp đồng. |
1.1.10. E-F-G-H
135 |
EU Free Trade Agreement – Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu |
Vietnam |
EVFTA |
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) là một FTA thế hệ mới giữa Việt Nam và 28 nước thành viên EU. EVFTA, cùng với Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP), là hai FTA có phạm vi cam kết rộng và mức độ cam kết cao nhất của Việt Nam từ trước tới nay.
Ngày 1/12/2015 EVFTA đã chính thức kết thúc đàm phán và đến ngày 1/2/2016 văn bản hiệp định đã được công bố. Hiện tại, hai bên đang tiến hành rà soát lại văn bản hiệp định và lên kế hoạch ký kết hiệp định trong năm 2016. Dự kiến EVFTA sẽ có hiệu lực từ |
|
|
|
|
năm 2018. |
136 |
File đính kèm email |
Attachment |
|
(sử dụng trong email) |
137 |
Ghi nhãn hàng hóa |
|
|
Là thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về hàng hóa lên nhãn hàng hóa để người tiêu dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn, tiêu thụ và sử dụng; để nhà sản xuất, kinh doanh, thông tin, quảng bá cho hàng hóa của mình và để các cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát; |
138 |
Giá bán lẻ |
Retail price |
|
|
139 |
Gia công |
Processing |
|
Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao. |
140 |
Giá trị bảo hiểm |
Insured value |
|
Là giá trị hàng hóa được mua bảo hiểm. |
141 |
Giá trị hàng hóa được khai báo khi vận chuyển |
Declared Value for Carriage |
|
|
142 |
Giải phóng hàng |
Cargo release |
|
Thông tin về bên liên hệ để giải phóng hàng được ghi chi tiết trên vận đơn giúp cho người nhận hàng biết cần làm việc với ai để được nhận hàng. |
143 |
Giải phóng hàng nhanh |
Express release |
|
Sử dụng khi phát hành Seaway bill. |
144 |
Giảm giá/ Chiết khấu |
Discount |
|
Khoản giảm giá so với giá gốc mà bên bán ưu đãi dành cho bên mua. |
145 |
Giám sát hải quan |
|
|
Là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng của hàng hóa, sự tuân thủ quy định của pháp luật trong việc bảo quản, |
|
|
|
|
lưu giữ, xếp dỡ, vận chuyển, sử dụng hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải đang thuộc đối tượng quản lý hải quan. |
146 |
Giao cho người chuyên chở |
Free Carrier |
FCA |
Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chỉ định, tại cở sở của người bán hoặc tại địa điểm chỉ định khác.
Các bên cần phải quy định rõ địa điểm tại nơi được chọn để giao hàng, vì rủi ro được chuyển cho người mua tại địa điểm đó. |
147 |
Giao dọc mạn tàu |
Free alongside Ship |
FAS |
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ định (ví dụ đặt trên cầu cảng hoặc trên xà lan) tại cảng giao hàng chỉ định.
Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi. |
148 |
Giao hàng |
Delivery |
|
|
149 |
Giao hàng đã nộp thuế |
Delivered Duty Paid |
DDP |
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua, đã thông quan nhập khẩu, trên phương tiện vận tải chở đến và đã sẵn sàng để dỡ hàng tại nơi đến quy định.
Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa tới nơi đến và có nghĩa vụ thông quan cho hàng hóa, không chỉ thông quan xuất khẩu mà còn thông quan nhập |
|
|
|
|
khẩu, trả các khoản thuế, phí và thực hiện các thủ tục cho thông quan xuất và nhập khẩu. |
150 |
Giao hàng khi có giấy phép xuất khẩu |
Subject to export license |
|
|
151 |
Giao hàng khi có khoang tàu |
Subject to shipping space available |
|
|
152 |
Giao hàng lên chuyến tàu đầu tiên |
Shipment by first available steamer |
|
|
153 |
Giao hàng sau khi nhận được L/C |
Subject to the opening of L/C |
|
|
154 |
Giao hàng tại xưởng |
Ex Work |
EXW |
Người bán giao hàng khi đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại cở sở của người bán hoặc tại một địa điểm chỉ định (ví dụ xưởng, nhà máy, kho, v.v…).
Người bán không cần xếp hàng lên phương tiện tiếp nhận cũng như không cần làm thủ tục thông quan xuất khẩu (nếu có). |
155 |
Giao hàng trên tàu |
Free on Board |
FOB |
Người bán giao hàng lên con tàu do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc mua được hàng hóa đã sẵn sàng để giao như vậy.
Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng hóa được xếp lên tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi. |
156 |
Giao hàng từ cảng đến cảng |
Port-to-port |
|
Là chuyến vận tải được nhận để chở từ cảng này và giao hàng cho người nhận ở cảng kia (không nhận hàng trong nội địa nước xuất và không giao hàng trong nội địa nước nhập). |
157 |
Giao hàng từ kho đến kho |
Door-to-door |
|
Là dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ tay người giao, đến tay người nhận. Trách nhiệm của người vận tải bắt đầu từ kho của người xuất khẩu và kết thúc ở kho của người nhập khẩu. |
158 |
Giao hàng từng phần |
Partial shipment |
|
Là việc chia số lượng hàng được mua bán để giao bằng nhiều chuyến vận tải khác nhau theo từng thời điểm cụ thể. |
159 |
Giao hàng, gửi hàng, vận tải |
Ship |
|
|
160 |
Giao tại bến |
Delivered at Terminal |
DAT |
Người bán giao hàng khi hàng hóa sau khi đã dỡ khỏi phương tiện vận tải, được đặt dưới sự định đoạt của người mua tại một bến chỉ định, tại cảng hoặc tại nơi đến chỉ định.
“Bến” (terminal) bao gồm bất kỳ nơi nào, dù có mái che hay không có mái che, như cầu cảng, kho, bãi container hoặc ga đường bộ, đường sắt hoặc hàng không. Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến địa điểm đó. |
161 |
Giao tại nơi đến |
Delivered at Place |
DAP |
Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải, sẵn sàng dỡ tại nơi đến chỉ định. Người bán chịu mọi rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến nơi đến chỉ định. |
162 |
Giấy chứng nhận bảo hiểm |
Insurance certificate |
|
Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm để xác nhận hàng hóa đã được mua bảo hiểm theo điều kiện hợp đồng. |
|
|
|
|
Nội dung của giấy chứng nhận bảo hiểm chỉ bao gồm điều khoản nói lên đối tượng được bảo hiểm, các chi tiết cần thiết cho việc tính toán phí bảo hiểm và điề kiện bảo hiểm đã thảo thuận. |
163 |
Giấy chứng nhận chất lượng |
Certificate of Quality |
C/Q |
Là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất, nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Mục đích của C/Q là chứng minh hàng hóa đạt chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố kèm theo hàng hoá. |
164 |
Giấy chứng nhận hàng thiếu |
Certificate of short landed cargo |
CSC |
Là giấy tờ được lập khi tàu giao thiếu hàng cho cảng |
165 |
Giấy chứng nhận hun trùng |
Fumigation Certificate |
|
Giấy này được cấp sau khi hàng hóa trên tàu đã được Cơ quan kiểm dịch y tế bơm thuốc khử côn trùng.
Một số mặt hàng có nguồn gốc hữu cơ như nông sản (cà phê, tiêu, điều…), các mặt hàng có nguồn gốc từ gỗ như hàng mây tre lá, hàng thủ công mỹ nghệ, mặt hàng đồ gỗ chưa qua xử lý bề mặt… Các mặt hàng này nếu không xử lý bằng hóa chất thì trong quá trình vận chuyển sẽ phát sinh mối, mọt, nấm mốc hoặc côn trùng gây hại môi trường. |
166 |
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật |
Veterinary Certificate |
|
Với hàng xuất nhập khẩu có nguồn gốc động vật, kiểm dịch là để đảm bảo không cho mầm bệnh theo hàng hóa nhập khẩu đi vào nội địa hoặc đi ra nước ngoài.
Sau khi được cơ quan chức năng tiến hành kiểm dịch lô hàng sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật. |
167 |
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật |
Phytosanitary Certificate |
|
Với hàng xuất nhập khẩu có nguồn gốc thực vật (nông sản, gỗ, thức ăn chăn nuôi…), kiểm dịch là để đảm bảo không cho mầm bệnh theo hàng hóa nhập khẩu đi vào nội địa hoặc đi ra nước ngoài.
Sau khi được cơ quan chức năng tiến hành kiểm dịch lô hàng sẽ được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật. |
168 |
Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa |
Certificate of Inspection |
|
Đối với một số hàng hóa đặc thù như Thiết bị đo (Công tơ điện) hoặc Máy xét nghiệm máu. Khi tiến hành xuất nhập khẩu phải có giấy tờ chứng minh khả năng hoạt động của thiết bị gọi là Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa.
Giấy tờ này thường được cấp bởi các cơ quan được chính phủ chỉ định hoặc thừa nhận về khả năng kiểm định chất lượng gọi là các tổ chức kiểm định. |
169 |
Giấy chứng nhận thực hành tốt bảo quản |
Good Storage Practice |
GSP |
“Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP: Good Storage Practices) là các biện pháp đặc biệt, phù hợp cho việc bảo quản và vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ở tất cả các giai đoạn sản xuất, bảo quản, tồn trữ, vận chuyển và phân phối thuốc để đảm bảo cho thành phẩm thuốc có chất lượng đã định khi đến tay người tiêu dùng. |
170 |
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm |
Sanitary Certificate |
|
Là loại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan chức năng có thẩm quyền của Nhà nước cấp. |
171 |
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa |
Certificate of Origin |
C/O |
Là chứng từ cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào từ đó giúp người nhập khẩu được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu theo các Hiệp định thương mại giữa nước nhập khẩu và nước xuất khẩu (nếu có). |
172 |
Giấy ghi nợ |
Debit Note |
|
Thường sử dụng trong Xuất nhập khẩu khi người giao nhận (cty Forwarder) gửi bảng kê các khoản nợ cước và phụ phí vận tải cho công ty xuất nhập khẩu. |
173 |
Giấy gửi hàng đường biển |
Seaway Bill |
|
Là bằng chứng xác nhận việc chuyên chở hàng hoá bằng đường biển và xác nhận việc nhận hàng để xếp hoặc đã xếp bởi người chuyên chở.
Giấy gửi hàng đường biển được dùng để thay thế vận đơn, có các thông tin giống vận đơn đường biển nhưng chức năng và cách sử dụng rất khác biệt. |
174 |
Giấy lưu cước |
Booking Note = Booking confirmation |
|
Là chứng từ do hãng vận tải hoặc người giao nhận phát hành, chứng minh đã dành chỗ cho lô hàng trên tàu. |
175 |
Giấy lưu cước tàu chợ |
Liner booking note |
|
|
176 |
Giấy phép nhập khẩu |
Import license |
|
Giấy phép nhập khẩu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của một nước cho phép mặt hàng nhất định được đưa vào lãnh thổ của nước đó.
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì có hai loại giấy phép nhập khẩu: Giấy phép nhập khẩu tự động và giấy |
|
|
|
|
phép nhập khẩu không tự động. |
177 |
Giờ tàu cắt máng |
Closing time |
|
Là thời hạn cuối cùng mà người giao hàng phải thanh lý (giao) container cho cảng để cảng kịp bốc container lên tàu trước khi tàu rời cảng. |
178 |
Giờ tàu cắt máng |
Cut-off time |
|
(cách viết khác của Closing time) |
179 |
Gom hàng |
Consolidate |
|
Trong lĩnh vực giao nhận vận tải hàng hoá, LCL viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Less than Container Load, dịch nghĩa là hàng xếp không đủ một container. Cụm từ này mô tả cách thức vận chuyển hàng hoá khi chủ hàng không đủ hàng để đóng nguyên một container, mà cần ghép chung với một số lô của chủ hàng khác. Khi đó, việc công ty dịch vụ kết hợp nhiều lô hàng lẻ (LCL shipments) để sắp xếp, phân loại và đóng chung vào container, sau đó thu xếp vận chuyển từ cảng xếp tới cảng đích.
Việc đóng chung như vậy gọi là gom hàng, hay consolidation. Hàng LCL (còn gọi là hàng lẻ, hay hàng consol) được phân biệt với hàng FCL (Full Container Load), tức là hàng đủ xếp nguyên container, mà không cần ghép với lô hàng khác. |
180 |
Gửi kèm/ Đính kèm email |
Attach |
|
(sử dụng trong email) |
181 |
Hai bản gốc/ Bản gốc thứ 2 |
Duplicate |
|
Sử dụng với ý nghĩa phát hành 2 bản gốc như nhau hoặc đây là bản gốc thứ 2 để phân biệt với các bản gốc khác. |
182 |
Hải quan |
Customs |
|
|
183 |
Hàm lượng giá trị khu vực |
Regional Value Content |
RVC |
Là một ngưỡng (tính theo tỷ lệ phần trăm) mà hàng hóa phải đạt được đủ để coi là có xuất xứ. Ngưỡng này có thể khác nhau tùy vào từng FTA, tùy vào mặt hàng mặt hàng cụ thể. Ngưỡng phổ biến trong hầu hết các FTA trên toàn cầu là 40%. |
184 |
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện |
Voluntary Export Restraints |
VERs |
Là một biện pháp hạn chế xuất khẩu mà theo đó quốc gia nhập khẩu đòi hỏi quốc gia xuất khẩu phải hạn chế chế bớt lượng hàng xuất khẩu sang nước mình một cách tự nguyện, nếu không thì sẽ áp dụng biện pháp trả đũa kiên quyết. |
185 |
Hạn ngạch |
Quota |
|
Hạn ngạch trong xuất nhập khẩu là số lượng/ giá trị hàng hóa được xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm) do cơ quan có thẩm quyền quy định. |
186 |
Hạn sử dụng hoặc hạn dùng |
|
|
Là mốc thời gian sử dụng ấn định cho hàng hóa hoặc một lô hàng hóa mà sau thời gian này hàng hóa không còn giữ được đầy đủ các đặc tính chất lượng vốn có của nó. Hạn dùng của hàng hóa được thể hiện bằng khoảng thời gian tính từ ngày sản xuất đến ngày hết hạn hoặc thể hiện bằng ngày, tháng, năm hết hạn. Trường hợp hạn dùng chỉ thể hiện tháng, năm thì hạn dùng được tính đến ngày cuối cùng của tháng hết hạn; |
187 |
Hàng đã được bốc lên tàu |
Shipped on Board |
|
Là việc hàng hóa hoàn thành việc bốc xếp và nằm an toàn trên boong tàu. Đặc biệt, trong vận tải biển ngày hàng lên tàu được xem là ngày giao hàng và |
|
|
|
|
thông tin này cũng được ghi rất cụ thể trên mặt vận đơn. |
188 |
Hàng hóa |
Cargo |
|
|
189 |
Hàng hóa |
Commodity |
|
(dùng trong Hợp đồng Xuất nhập khẩu) |
190 |
Hàng hóa |
Goods |
|
(dùng trong Giao dịch Xuất nhập khẩu) |
191 |
Hàng hóa |
|
|
Hàng hóa bao gồm động sản có tên gọi và mã số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hoặc được lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan. |
192 |
Hàng hóa |
Merchandise |
|
(dùng trong nghiệp vụ mua bán) |
193 |
Hàng hóa đóng gói đơn giản |
|
|
Là hàng hóa được đóng gói không có sự chứng kiến của người tiêu dùng mà khi mua có thể mở ra kiểm tra trực tiếp hàng hóa đó; |
194 |
Hàng hóa trung chuyển |
|
|
Là hàng hóa được chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu hải quan và đưa vào khu vực trung chuyển tại các cảng Việt Nam; |
195 |
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành |
Là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật. |
||
196 |
Hàng mẫu |
Sample |
|
Hàng dùng thử hoặc xem trước. Hãng mẫu thường do bên bán gửi cho bên mua miễn phí để chào hàng. |
197 |
Hàng miễn phí |
Free of charge |
FOC |
Chỉ số hàng hóa bên mua được bên bán gửi thêm (thường gửi cùng hàng có thanh toán) để quảng cáo hoặc khuyến mại… |
198 |
Hàng nguy hiểm |
Dangerous goods |
|
Là hàng hóa cần có nghiệp vụ xử lý đặc biệt trong vận tải để tránh gây tai nạn trên chặng đường di chuyển.
Hàng nguy hiểm có thể là bất kỳ loại sản phẩm hoặc chất gì, nếu không được xử lý đúng cách đều có thể gây nguy hiểm như: bình xịt, nước hoa hoặc bất kỳ vật gì có chứa pin lithium – như điện thoại hoặc máy tính xách tay. |
199 |
Hàng nhập |
Inbound |
|
Là hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. |
200 |
Hàng phi mậu dịch |
|
|
Là hàng hóa xuất nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại, thường không có việc thanh toán phát sinh. Ví dụ: quà biếu tặng, hàng viện trợ nhân đạo… |
201 |
Hàng rời |
Bulk cargo |
|
Là hàng hóa ở dạng thô, khô như: than đá, quặng sắt, ngũ cốc, lưu huỳnh, phế liệu. Hàng hóa này không cần đóng gói khi vận tải mà chứa trực tiếp trong boong tàu, toa tàu hỏa hoặc thùng xe. |
202 |
Hàng trong kho, cất hàng vào kho |
Stock |
|
|
203 |
Hàng xuất |
Outbound |
|
Là hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài. |
204 |
Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh |
|
Là vật dụng cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt hoặc mục đích chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh, bao gồm hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi. |
|
205 |
Hệ thống eCOSys |
|
eCOSys |
Hệ thống eCOSys là hệ thống quản lý chứng nhận xuất xứ điện tử của Việt Nam có địa chỉ tại: |
|
|
|
|
http://www.ecosys. gov.vn. |
206 |
Hệ thống khai hải quan điện tử |
|
|
Là hệ thống cho phép người khai hải quan thực hiện việc khai hải quan điện tử, tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan hải quan trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử. |
207 |
Hệ thống thông quan hàng hóa tự động |
Vietnam Automated Cargo And Port Consolidated System |
VNACCS |
Việc ứng dụng Hệ thống thông quan hiện đại này làm thay đổi căn bản phương thức quản lí của Hải quan Việt Nam từ thủ công sang việc dựa trên ứng dụng các phần mềm điện tử để nâng cao hiệu quả quản lí và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
Phần mềm khai hải quan điện tử được sử dụng rộng rãi nhất là ECUS của công ty ThaiSon.Vn. |
208 |
Hệ thống ưu đãi phổ cập |
Generalized Systems of Prefrences |
GPS |
Theo hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP), các ưu đãi về thuế quan được áp dụng cho hàng hoá xuất khẩu từ các nước đang phát triển đến các nước phát triển trên cơ sở không cần có đi có lại và không phân biệt đối xử.
Các nước phát triển được gọi là các nước cho hưởng, cho các nước đang phát triển đựơc gọi là các nước được hưởng, hưởng chế độ ưu đãi bằng cách giảm hoặc miễn thuế, chế độ ưu đãi được xây dựng trên cơ sở không có sự phân biệt đối xử và không đòi hỏi bất kỳ nghĩa vụ nào từ phía các nước đang phát triển. |
209 |
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan |
|
Là hệ thống do Tổng cục Hải quan quản lý cho phép cơ quan hải quan thực hiện thủ |
|
|
|
tục hải quan điện tử, kết nối, trao đổi thông tin về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với các Bộ, ngành có liên quan. |
|
210 |
Hết hạn |
Expire |
|
|
211 |
Hết hàng |
Out of stock |
|
|
212 |
Hết hiệu lực |
Invalidate |
|
|
213 |
Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản |
ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership |
AJCEP |
Tháng 4/2008, ASEAN và Nhật Bản ký kết Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện (AJCEP). AJCEP được đánh giá là một Hiệp định thương mại tự do (FTA) toàn diện trong nhiều lĩnh vực, bao gồm thương mại hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và hợp tác kinh tế. |
214 |
Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực |
Regional Comprehensive Economic Partnership |
RCEP |
Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) giữa ASEAN và 6 đối tác đã có FTA với ASEAN là Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Australia và New Zealand bắt đầu đàm phán từ ngày 9/5/2013. Hiện tại Hiệp định này vẫn đang trong quá trình đàm phán. |
215 |
Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản |
Vietnam Japan Economic Partnership Agreement |
VJEPA |
Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) được ký kết ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 1/10/2009.
Đây là FTA song phương đầu tiên của Việt Nam, trong đó cả Việt Nam và Nhật Bản dành nhiều ưu đãi cho nhau hơn so với Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản (AJCEP). Tuy nhiên, VJEPA không thay thế AJCEP mà cả hai FTA này đều cùng có hiệu lực và doanh nghiệp có thể tùy chọn sử dụng FTA nào có lợi hơn. |
216 |
Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương |
Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement |
TPP |
Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương (TPP) bao gồm 12 nước thành viên là Hoa Kỳ, Canada, Mexico, Peru, Chile, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia và Việt Nam. |
|
|
|
|
TPP là một Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới với phạm vi cam kết rộng (bao gồm cả các vấn đề thương mại và phi thương mại), và mức độ cam kết rất cao (được đánh giá là FTA có mức độ cam kết cao nhất từ trước tới nay của Việt Nam). |
|
|
|
|
Ngày 04/02/2016, TPP đã được ký kết chính thức vào, hiện tại các nước thành viên đang tiến hành các thủ tục nội bộ để thông qua Hiệp định. Dự kiến TPP sẽ có hiệu lực từ năm 2018. |
217 |
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương |
CPTPP |
Tháng 11/2017, 11 nước thành viên TPP ra Tuyên bố chung thống nhất đổi tên TPP thành Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). CPTPP được chính thức ký kết vào tháng 3/2018 bởi 11 nước thành viên còn lại của TPP (không bao gồm Hoa Kỳ). CPTPP sẽ có hiệu lực nếu ít nhất 6 nước hoặc một nửa số thành viên CPTPP phê chuẩn hiệp định này. CPTPP giữ nguyên gần như toàn bộ các cam kết của TPP ngoại trừ (i) các cam kết của Hoa Kỳ hoặc với Hoa Kỳ; (ii) 22 điểm tạm hoãn (có Danh mục chi tiết) và (iii) một số sửa đổi trong các Thư song phương giữa các Bên của |
|
|
|
CPTPP |
|
218 |
Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN |
ASEAN Trade in Goods Agreement |
ATIGA |
Hiệp định ATIGA được ký vào tháng 2/2009 và có hiệu lực từ ngày 17/5/2010, có tiền thân là Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT/AFTA) ký năm 1992.
ATIGA là hiệp định toàn diện đầu tiên của ASEAN điều chỉnh toàn bộ thương mại hàng hóa trong nội khối và được xây dựng trên cơ sở tổng hợp các cam kết cắt giảm/loại bỏ thuế quan đã được thống nhất trong CEPT/AFTA cùng các hiệp định, nghị định thư có liên quan.
Việt Nam tham gia ASEAN từ năm 1995 và bắt đầu thực hiện CEPT/AFTA từ năm 1996 và sau này tiếp tục thực hiện ATIGA |
219 |
Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Ấn Độ |
ASEAN–India Free Trade Area |
AIFTA |
Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Ấn Độ được ký ngày 13 tháng 08 năm 2009 tại Thái Lan.
Hiệp định gồm 24 điều với nội dung chính là thiết lập lộ trình cam kết giảm thuế đã được các nước ASEAN và Ấn Độ thống nhất. Ngoài ra cũng quy định về quy tắc xuất xứ, thủ tục và cơ chế giải quyết tranh chấp, các biện pháp phi quan thuế, minh bạch hóa, chính sách, rà soát, sửa đổi cam kết, biện pháp tự vệ, ngoại lệ. |
220 |
Hiệp định thương mại tự do |
Free Trade Agreement |
FTA |
Là một thỏa thuận thương mại giữa hai hoặc nhiều quốc gia được ký kết cùng nhau với mục đích cắt giảm và xóa bỏ hàng rào thuế quan, phi thuế quan tiến tới việc thành lập |
|
|
|
|
một khu vựcmậu dịch tự do. |
221 |
Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN – Australia/New Zealand |
ASEAN Australia New Zealand Free Trade Area |
AANZFTA |
Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân là Hiệp định được ký ngày 27 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á với Úc và Niu di lân (trong Thông tư này gọi tắt là Hiệp định AANZFTA). |
222 |
Hiệp định thương mại tự do ASEAN- Hong Kong |
ASEAN-Hong Kong Free Trade Agreement |
AHKFTA |
Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa ASEAN và Hồng Kông được khởi động đàm phán từ tháng 7/2014 và hoàn tất đàm phán vào ngày 9/9/2017. Ngày 12/11/2017, ASEAN và Hong Kong (Trung Quốc) đã chính thức ký kết Hiệp định Thương mại tự do (AHKFTA) và Hiệp định Đầu tư (AHKIA), dự kiến có hiệu lực sớm nhất từ ngày 1/1/2019. |
223 |
Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và các quốc gia thành viên Liên minh kinh tế Á – Âu |
Vietnam-Eurasia Economic Union Free Trade Agreement |
VN-EAEU FTA |
Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á-Âu và các nước thành viên (sau đây viết tắt là Hiệp định VN-EAEU FTA) ký ngày 29 tháng 5 năm 2015 tại Bu-ra-bai, Cộng hòa Ca-dắc- xtan và chính thức có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2016. |
224 |
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc |
Vietnam – Korea Free Trade Agreement |
VKFTA |
Đàm phán VKFTA được chính thức khởi động tại Hà Nội vào ngày 6/8/2012. Sau 9 phiên đàm phán chính thức, ngày 10/12/2014, nhân dịp Hội nghị Cấp cao đặc biệt kỷ niệm 25 năm thiết lập quan hệ đối thoại ASEAN – Hàn Quốc, |
|
|
|
|
Chính phủ hai nước đã tuyên bố kết thúc đàm phán. Ngày 4/5/2015 tại Hà Nội, Việt Nam và Hàn Quốc đã chính thức ký kết hiệp định. |
225 |
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Khối EFTA |
|
Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa Việt Nam và Khối EFTA (bao gồm 4 nước Thụy Sỹ, Na Uy, Iceland, Liechtenstein) bắt đầu khởi động đàm phán từ tháng 5/2012. Hiện tại FTA này vẫn đang trong quá trình đàm phán. |
|
226 |
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Israel |
Viet Nam-Israel Free Trade Agreement |
Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa Việt Nam và Israel bắt đầu khởi động đàm phán từ ngày 2/12/2015. Hiện tại FTA này vẫn đang trong quá trình đàm phán. |
|
227 |
Hồ sơ hải quan |
|
|
Hồ sơ hải quan gồm tờ khai hải quan, các chứng từ phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan theo quy định của Luật này. |
228 |
Hỗ trợ phát triển chính thức |
Official Development Assistance |
ODA |
Là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là Hỗ trợ bởi vì các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài. Đôi khi còn gọi là viện trợ. Gọi là Phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của các khoản đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi ở nước được đầu tư. Gọi là Chính thức, vì nó thường là cho Nhà nước vay. |
229 |
Hóa đơn |
Invoice |
|
Trong Xuất nhập khẩu, hóa đơn là chứng từ rất quan trọng do người bán tự lập theo mẫu của mình. Các thông tin cơ bản trên hóa đơn gồm có: số hóa đơn, ngày phát hành hóa đơn, người bán, người |
|
|
|
|
mua, mô tả hàng hóa, số lượng, đơn giá, tổng số tiền… |
230 |
Hóa đơn chi tiết |
Detailed Invoice |
|
Là hóa đơn mô tả chi tiết các bộ phận/ thành phần của hàng hóa và giá cả. |
231 |
Hóa đơn chiếu lệ |
Proforma Invoice |
P/I |
Là một bản hóa đơn dự thảo (hóa đơn nháp) thường được người xuất khẩu soạn ngay khi bắt đầu giao dịch và không có giá trị thanh toán.
Hóa đơn chiếu lệ có thể được sửa chữa nhiều lần trong suốt quá trình thương thảo hợp đồng cho đến khi người xuất khẩu phát hành hóa đơn chính thức (Commercial Invoice). |
232 |
Hóa đơn chính thức |
Final invoice |
|
Là hoá đơn cuối cùng để dùng thanh toán tiền hàng. |
233 |
Hóa đơn hải quan |
Customs Invoice |
|
Là hóa đơn tính toán trị giá hàng theo giá tính thuế của hải quan và tính toán các khoản lệ phí của hải quan. Hóa đơn này chủ yếu dùng trong khâu tính thuế mà không có giá trị là một yêu cầu đòi tiền, nên nhìn chung không được lưu thông. |
234 |
Hóa đơn lãnh sự |
Consular invoice |
|
Nhằm mục đích đánh thuế hàng nhập khẩu, một số nước nhập khẩu yêu cầu hóa đơn thương mại phải có xác nhận của lãnh sự quán nước đó tại nước xuất khẩu. Mục đích xác nhận của lãnh sự là nhằm:
– Chứng nhận nhà xuất khẩu đã không bán phá giá hàng hóa. – Cung cấp thông tin về nhóm hàng phải chịu thuế là như thế nào – Có tác dụng thay thế cho giấy chứng nhận xuất xứ. |
235 |
Hóa đơn tạm tính |
Provisional |
|
Là hóa đơn dùng trong việc |
|
|
invoice |
|
thanh toán sơ bộ tiền hàng trong các trường hợp như: Giá hàng mới là giá tạm tính, việc nhận hàng về số lượng và chất lượng được thực hiện ở cảng đến, hàng hoá được giao làm nhiều lần mà mỗi lần chỉ thanh toán một phần cho đến khi bên giao hàng xong mới thanh toán dứt khoát. |
236 |
Hóa đơn xác nhận |
Certified Invoice |
|
Là hoá đơn có chữ ký của Phòng thương mại và công nghiệp, xác nhận về xuất xứ của hàng hoá. Hoá đơn này được dùng như một chứng từ kiêm cả chức năng hoá đơn lẫn chức năng giấy chứng nhận xuất xứ. |
237 |
Hối phiếu |
Bill of Exchange = Draft |
BE |
Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện dưới dạng văn bản do một người ký phát (gọi là người ký phát hối phiếu: drawer) cho một người khác (gọi là người bị ký phát: drawee), yêu cầu người này ngay khi nhìn thấy hối phiếu hoặc vào một ngày cụ thể nhất định hoặc vào một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho người đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu (gọi chung là người được trả tiền: payees) |
238 |
Hối phiếu |
Drafts |
B/E |
(cách viết khác của Bill of Exchange) |
239 |
Hối phiếu có kỳ hạn |
Usance Bill/ Time bill |
|
Còn gọi là Hối phiếu trả sau.
Người ký phát hối phiếu có thể quy định thời hạn thanh toán hối phiếu theo các cách sau: trả sau 1 thời hạn nhất định kể từ ngày ký phát hối phiếu, hay trả sau 1 thời hạn nhất định kể |
|
|
|
|
từ ngày giao hàng, hay trả tại 1 ngày cụ thể trong tương lai… Các hối phiếu có kỳ hạn phải được xuất trình để ký chấp nhận nếu cần. |
240 |
Hối phiếu đích danh |
Nominal Bill |
|
Là loại hối phiếu ghi rõ tên người hưởng lợi. |
241 |
Hối phiếu kèm chứng từ |
Documentary Bill of Exchange |
|
Là loại hối phiếu có kèm theo chứng từ thương mại. Người trả tiền phải trả tiền hối phiếu hoặc ký chấp nhận trả tiền vào hối phiếu rồi mới được nhận chứng từ thương mại. |
242 |
Hối phiếu nhận nợ/ Kỳ phiếu |
Promissory note |
|
Là một bản cam kết vô điều kiện của một bên (người làm ra chứng từ) để trả một khoản tiền cho bên kia. |
243 |
Hối phiếu trả tiền ngay |
At sight Bill |
|
Là hối phiếu mà người trả tiền phải thanh toán ngay khi nhìn thấy hối phiếu (thường là sau hai ngày làm việc). |
244 |
Hối phiếu trơn |
Clean Bill of Exchange |
|
Là loại hối phiếu mà việc trả tiền không kèm theo chứng từ thương mại (chứng từ về hàng hóa). |
245 |
Hối phiếu vô danh |
Holder bill/ Bearer bill |
|
Là loại hối phiếu không ghi tên người hưởng lợi ở mặt trước hối phiếu mà chỉ ghi trả cho người cầm phiếu. Đối với loại hối phiếu này thì ai giữ nó sẽ là người hưởng lợi. Loại này được chuyển nhượng tự do. |
246 |
Hợp đồng |
Contract |
|
Là văn bản thỏa thuận (hợp đồng) giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua bán hàng hóa (ngoại thương). Bên bán hàng gọi là nhà xuất khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng. Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu, chuyển tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng. |
247 |
Hợp đồng bảo hiểm bao |
Open policy |
|
Khi nhà xuất khẩu bán hàng một cách thường xuyên, anh ta ký một Hợp đồng bảo hiểm bao (Open Policy/ Floating Policy/ Open Cover) để bảo hiểm cho tất cả các lô hàng xuất khẩu tại bất cứ thời điểm nào trong một thời hạn nhất định (thường là 1 năm) theo các điều khoản như đã thỏa thuận trước. |
248 |
Hợp đồng ngoại thương |
Sales Contract |
S/C |
Là văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán ở 2 nước khác nhau về việc mua bán hàng hóa. Bên bán hàng gọi là nhà xuất khẩu, bán hàng cho bên kia để thu tiền hàng. Bên mua hàng gọi là nhà nhập khẩu, trả tiền cho bên xuất khẩu và nhận hàng |
249 |
Hợp đồng nguyên tắc |
Principle agreement |
|
Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về mua bán hàng hóa hay cung ứng bất kỳ dịch vụ nào đó, tuy nhiên việc ký kết hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, quy định các vấn đề cơ bản (chưa chi tiết) trong giao dịch. |
250 |
Hợp đồng thuê tàu chuyến |
Charter party |
C/P |
Là hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển trong phương thức thuê tàu chuyến, trong đó người chuyên chở cam kết sẽ chuyên chở hàng hoá từ một hay một số cảng này đến một hay một số cảng khác giao cho người nhận còn người thuê tàu cam kết sẽ thanh toán cước phí theo đúng như thoả thuận của hợp đồng. |
251 |
Hợp đồng thuê tàu chuyến |
Voyage charter party |
|
|
252 |
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo |
|
Là thông tin liên quan đến |
|
quản hàng hóa |
|
cách sử dụng, các điều kiện cần thiết để sử dụng, bảo quản hàng hóa; cảnh báo nguy hại; cách xử lý khi xảy ra sự cố nguy hại; |
1.1.11. I-J-K-L-M-N
253 |
Incoterms 2010 |
Incoterms 2010 |
|
Là phiên bản Incoterms có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2011 – phiên bản thay thế Incoterms 2000.
Incoterms 2010 có 11 điều kiện là kết quả của việc thay thế bốn điều kiện cũ trong Incoterms 2000 (DAF, DES, DEQ, DDU) bằng hai điều kiện mới là DAT và DAP. |
254 |
Kê khai gồm có |
Said to contain |
|
Thông tin được thể hiện tại mục mô tả hàng hóa của vận đơn với ý nghĩa “các thông tin bên dưới là do người gửi hàng kê khai như thế”. |
255 |
Kẹp chì container |
Seal |
|
Là việc niêm phong Container sau khi được chứa đầy hàng hóa, nói cách khác kẹp chì là việc khóa cotainer để tránh sự xâm nhập từ bên ngoài bằng một vật nhỏ gọi là Seal.
Mỗi seal có 1 mã số gọi là số chì (Seal No.) |
256 |
Khai báo đính kèm tài liệu điện tử |
HYS |
HYS |
Người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm những tài liệu điện tử liên quan đến việc khai báo xuất khẩu/nhập khẩu hoặc khi cơ quan Hải quan yêu cầu người khai xuất trình một số giấy tờ trong quá trình tiếp nhận và xử lý tờ khai.
Sau khi người khai sử dụng nghiệp vụ này để đính kèm tài |
|
|
|
|
liệu và gửi tới hệ thống, hệ thống tiếp nhận và phản hồi tới người khai số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống tự động cung cấp.
Khi thực hiện nghiệp vụ khai báo nhập khẩu (IDA, IDC) hoặc khai báo xuất khẩu (EDA, EDC), trên màn hình khai báo hiển thị chỉ tiêu “Số tiếp nhận khai báo điện tử”, người khai sau khi nhận được số tiếp nhận khai báo điện tử do hệ thống cung cấp, sẽ điền số tiếp nhận này vào chỉ tiêu trên. |
257 |
Khai báo hải quan |
Customs Declaration |
|
Là việc người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu thực hiện khai báo các thông tin liên quan đến lô hàng xuất nhập khẩu (hàng hóa hữu hình) với cơ quan hải quan để hàng hóa được chấp thuận đưa ra hoặc đưa vào biên giới hải quan. |
258 |
Khai thông tin nhập khẩu |
IDA |
IDA |
Nghiệp vụ IDA được sử dụng để khai các thông tin nhập khẩu trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS). |
259 |
Khai thông tin xuất khẩu |
|
EDA |
Nghiệp vụ EDA được sử dụng để khai các thông tin xuất khẩu trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu (sử dụng trong phần mềm hải quan điện tử VNACCS). |
260 |
Kháng nghị |
Protest |
|
|
261 |
Kháng nghị không trả tiền |
Protest for Non- payment |
|
|
262 |
Khiếu nại |
Claim |
|
|
263 |
Kho bảo thuế |
|
|
Là kho dùng để chứa nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã được thông quan nhưng chưa nộp thuế để sản xuất hàng hóa xuất khẩu của chủ kho bảo thuế. |
264 |
Kho hàng không kéo dài |
|
|
Là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam. |
265 |
Kho ngoại quan |
Bonded warehouse |
|
Là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam. |
266 |
Không hoàn hảo/ Không sạch |
Unclean |
|
Unclean Bill of Lading là vận đơn có ghi chú xấu về hàng hóa nghĩa là hàng được bốc lên tàu với tình trạng không tốt như: bị rách, bị ướt, bị bẹp. |
267 |
Không thể chuyển nhượng được |
Non-negotiable |
|
Ngược lại với chứng từ có thể chuyển nhượng, một số chứng từ không thể chuyển nhượng được (ví dụ: Vận đơn bản copy, Hối phiếu đích danh… ). |
268 |
Không thể hủy ngang |
Irrevocable |
|
|
269 |
Khu chế xuất |
Processing zone |
|
Khu chế xuất là khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành cho việc sản xuất, chế biến những sản phẩm để xuất khẩu ra nước ngoài hoặc dành cho các loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất-nhập khẩu tại khu vực đó với các ưu đãi về các mức thuế xuất-nhập khẩu hay các ưu đãi về giá cả thuê mướn mặt bằng sản xuất, thuế thu nhập cũng như cắt giảm tối thiểu các thủ tục hành chính.
Khu chế xuất có vị trí, ranh giới được xác định từ trước, có các cơ sở hạ tầng như điện, nước, đường giao thông nội |
|
|
|
|
khu sẵn có và không có dân cư sinh sống. Điều hành, quản lý hoạt động chung của khu chế xuất thường do một Ban quản lý khu chế xuất điều hành |
270 |
Khu phi thuế quan |
|
|
Là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm Điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. |
271 |
Khu phi thuế quan |
Non-tariff zone |
|
Là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm Điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. |
272 |
Khu vực cách ly của các cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế và các cửa khẩu đường bộ quốc tế |
Là khu vực được ngăn cách, bảo vệ cách biệt tại khu vực cửa khẩu sau khu vực làm thủ tục xuất cảnh. |
||
273 |
Khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế |
|
Là khu vực được ngăn cách, bảo vệ cách biệt tại khu vực nhà ga quốc tế sau khu vực |
|
|
|
làm thủ tục nhập cảnh và trước khu vực làm thủ tục hải quan. |
|
274 |
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Trung Quốc |
ASEAN-China Free Trade Area |
ACFTA |
Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hiệp định ký kết bắt đầu có hiệu lực vào 1 tháng 1 năm 2010.
Bước đầu, theo thỏa thuận chung, các quốc gia thành viên (gồm Trung Quốc và 6 nước sáng lập ASEAN là Brunei, Indonesia, Mã Lai, Philippines, Singapore và Thái Lan) sẽ gỡ bỏ 90% hàng rào thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu của nhau kể từ năm 2010. Những thành viên khác của ASEAN như Việt Nam hay Campuchia, Lào sẽ tham gia khu vực này theo một lộ trình kéo dài trong 5 năm. |
275 |
Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN-Hàn Quốc |
ASEAN-Korea Free Trade Area |
AKFTA |
Là khu vực mậu dịch tự do được ký kết giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Hàn Quốc. Việt Nam tham gia vào Hiệp định Thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA) từ năm 2005 và bắt đầu thực hiện các cam kết về thuế nhập khẩu từ năm 2007.
Riêng các nước thành viên mới của ASEAN gồm Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam có những đối xử đặc biệt, khác biệt và linh hoạt. Cụ thể: cắt giảm và xoá bỏ thuế quan trong khu vực ASEAN- Hàn Quốc sẽ cơ bản được hoàn thành vào năm 2010 đối với ASEAN-6 và Hàn Quốc, vào năm 2016, với một số linh hoạt đến 2018, đối với Việt Nam, vào năm 2018 với một |
|
|
|
|
số linh hoạt đến 2020 đối với 3 nước Campuchia, Lào và Myanmar. |
276 |
Kích thước |
Dimention |
DIM |
Kích thước (dài, rộng, cao, đường kính…) của hàng hóa hoặc thùng, kiện đóng hàng. |
277 |
Kiểm soát hải quan |
|
|
Là biện pháp tuần tra, điều tra, xác minh hoặc biện pháp nghiệp vụ khác do cơ quan hải quan áp dụng để phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan. |
278 |
Kiểm tra chuyên ngành |
|
|
Là việc cơ quan kiểm tra chuyên ngành căn cứ các quy định về kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hàng hóa do các cơ quan quản lý nhà nước ban hành hoặc tiêu chuẩn quốc tế hoặc các quy định pháp luật có liên quan để kiểm tra, xác định hàng hóa đủ Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật có liên quan. |
279 |
Kiểm tra hải quan |
|
|
Là việc cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ, tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải. |
280 |
Kiện hàng |
Pallet |
|
Pallet (còn được gọi tấm kê hàng) là một kết cấu bằng phẳng để tải hàng hóa, sử dụng chung với kệ kho hàng, để lưu trữ hoặc được nâng chuyển bởi xe nâng tay, xe nâng máy hoặc thiết bị nâng hạ khác. Một pallet là một đơn vị cấu trúc nền cho phép xử lý và lưu trữ hiệu quả.
Hàng hoá vận chuyển bởi container thường được đặt |
|
|
|
|
trên pallet có bảo đảm vững chắc bằng cách đóng đai, quấn bọc căng hay co lại và vận chuyển. Những doanh nghiệp sử dụng pallet tiêu chuẩn để xếp dỡ, xử lý, lưu trữ, vận chuyển hàng hóa và nguyên vật liệu sẽ dễ dàng tiết kiệm thời gian và chi phí hơn nhiều so với các doanh nghiệp không sử dụng. |
281 |
Kim ngạch xuất nhập khẩu |
Export-import turnover |
|
Kim ngạch xuất khẩu là tổng giá trị xuất khẩu của tất cả các (hoặc một) hàng hoá xuất khẩu của quốc gia (hoặc một doanh nghiệp) trong một kỳ nhất định thường là quý hay năm, sau đó qui đổi đồng nhất ra một loại đơn vị tiền tệ nhất định.
Kim ngạch nhập khẩu là tổng giá trị nhập khẩu của tất cả các (hoặc một) hàng hoá nhập khẩu vào quốc gia (hoặc một doanh nghiệp) đó trong một kỳ nhất định qui đổi đồng nhất ra một loại đơn vị tiền tệ nhất định. |
282 |
Ký hậu |
Endorse |
|
Là việc người sở hữu/ người thụ hưởng ký lên mặt sau của chứng từ để chuyển nhượng quyền sở hữu (thường là vận đơn) hoặc quyền thụ hưởng (thường là hối phiếu, bảo hiểm) của mình cho người khác.
Tên của người sở hữu/ người thụ hưởng tiếp theo sẽ được ghi trên mặt sau của những chứn từ trên như một bằng chứng hợp pháp cho quyền sở hữu/ thụ hưởng. |
283 |
Ký hậu để trống (hay còn gọi là ký hậu để trắng) |
Blank Endorsement |
|
Là việc người chuyển nhượng chỉ ký tên vào mặt sau của chứng từ được chuyển |
|
|
|
|
nhượng mà không ghi rõ tên người được thụ hưởng tiếp theo |
284 |
Ký hậu hạn chế |
Restrictive Endorsement |
|
Là việc ký hậu chỉ định rõ ràng người được hưởng lợi hối phiếu và chỉ người đó mà thôi. Người ký hậu ghi câu “chỉ trả cho ông X” và ký tên.
Đối với loại ký hậu này, chỉ có ông X mới nhận được tiền của hối phiếu, do đó ông X không thể chuyển nhượng tiếp hối phiếu này cho người khác bằng thủ tục ký hậu nữa. |
285 |
Ký hậu miễn truy đòi |
Without Recourse Endorsement |
|
Là việc ký hậu mà người ký hậu ghi thêm câu “trả theo lệnh ông X, miễn truy đòi” và ký tên.
Đối với loại ký hậu này, trong trường hợp này, một khi hối phiếu bị từ chối trả tiền thì ông X không được truy đòi lại tiền của người ký hậu trực tiếp của mình. |
286 |
Ký hậu theo lệnh |
To order Endorsement |
|
Là việc ký hậu chỉ định một cách suy đoán ra người hưởng lợi hối phiếu do thủ tục ký hậu mang lại. Người ký hậu chỉ cần ghi câu “trả theo lệnh ông X” và ký tên.
Như vậy, người hưởng lợi chưa được quy định rõ ràng, cần phải suy đoán ý của ông X. Nếu ông X ra lệnh trả cho một ng ười khác thì người đó sẽ trở thành người hưởng lợi, nếu ông X im lặng thì người hưỏng lợi đương nhiên là ông X. |
287 |
Ký hiệu container/ Số container |
Container No. |
|
Là hệ thống các ký hiệu để nhận biết của container bao gồm 4 thành phần: – Mã chủ sở hữu (owner code); – Ký hiệu |
|
|
|
|
loại thiết bị (equipment category identifier / product group code); – Số sê-ri (serial number / registration number); – Chữ số kiểm tra (check digit). |
288 |
Ký mã hiệu hàng hóa |
Marking |
|
Là một dấu hiệu riêng cho hàng hóa của nhà sản xuất hoặc của người gửi hàng để người nhận hàng có thể nhận biết hàng của mình dễ dàng. Đối với người vận chuyển thì đây là dấu hiệu để quản lý được việc vận chuyển hàng đến đúng địa điểm theo yêu cầu của người gửi hàng. |
289 |
Ký mã hiệu hàng hóa |
Shipping mark/ Marking |
|
Là một dấu hiệu riêng cho hàng hóa của nhà sản xuất hoặc của người gửi hàng để người nhận hàng có thể nhận biết hàng của mình dễ dàng.
Đối với người vận chuyển thì đây là dấu hiệu để quản lý được việc vận chuyển hàng đến đúng địa điểm theo yêu cầu của người gửi hàng. |
290 |
L/C chiết khấu |
Negotiable L/C |
|
L/C quy định chiết khấu tại một Ngân hàng bất kỳ. |
291 |
L/C giáp lưng |
Back-to-Back L/C |
|
Là một L/C mới được mở dựa trên một L/C đã có cho một người thụ hưởng khác và được dùng trong mua bán qua trung gian như L/C chuyển nhượng |
292 |
L/C không hủy ngang có xác nhận |
Irrevocable Confirmed L/C |
|
|
293 |
L/C không hủy ngang được chiết khấu |
Irrevocable Negotiable L/C |
|
|
294 |
L/C không hủy ngang không xác nhận |
Irrevocable Unconfirmed L/C |
|
|
295 |
L/C trả ngay |
At sight L/C |
|
Là loại L/C quy định Ngân hàng phát hành hoặc Ngân hàng được chỉ định phải thanh |
|
|
|
|
toán ngay khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ phù hợp theo các điều khoản của L/C.
42C: DRAFT AT SIGHT FOR 100PCT OF INVOICE VALUE |
296 |
L/C tuần hoàn tích lũy |
Cumulative revolving L/C |
|
L/C tuần hoàn có thể được tích lũy hoặc không.
– Trường hợp L/C tuần hoàn tích lũy, số tiền đã sử dụng có thể được thêm vào cho lần giao hàng kế tiếp. – Trường hợp tín dụng tuần hoàn không tích lũy, những khoản tiền từng phần không được sử dụng sau khi đã hết thời hạn hiệu lực. |
297 |
Lãnh thổ hải quan |
|
|
Gồm những khu vực trong lãnh thổ, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nơi Luật hải quan được áp dụng. |
298 |
Lệnh giao hàng |
Delivery Order |
D/O |
Là chứng từ do người chuyên chở hoặc đại lý của họ phát hànhvới mục đích hướng dẫn (yêu cầu) cảng hoặc bộ phận quản lý hàng hoá chuyển giao quyền cầm giữ hàng hoá cho bên được định danh (giao hàng cho người nhập khẩu).
Lệnh giao hàng được người chuyên chở phát hành sau khi người nhận hàng xuất trình vận đơn hợp lệ và thanh toán đủ những khoản chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hoá như tiền cước (nếu cước chưa trả), phí lưu container quá hạn (nếu có). |
299 |
Liên hệ |
Contact |
|
|
300 |
Liên minh châu Âu |
European Union |
EU |
Là một tổ chức tập hợp các |
|
|
|
|
nước thuộc Châu Âu với số lượng thành viên hiện nay là 28 nước. Liên minh châu Âu thành lập năm 1950 với mục tiêu gắn kết các nền kinh tế, xây dựng mối quan hệ hòa bình, hội nhập, tận dụng lợi thế kinh tế của nhau để tạo sức cạnh trang với các cường quốc như Mỹ, Nhật, Liên Xô. |
301 |
Lift off – Phí nâng hạ |
Lift on |
LO-LO |
Chi phí phát sinh khi nâng hạ hàng hóa (thường sử dụng xe nâng, cần cẩu). |
302 |
Linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế |
|
Là chi tiết, cụm chi tiết cấu thành nên máy móc, thiết bị, được nhập khẩu để thay thế, sửa chữa nhằm bảo đảm hoặc nâng cao hiệu quả, công suất hoạt động của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đang vận hành. |
|
303 |
Linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng |
|
Linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng là linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế được tháo rời từ máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng. |
|
304 |
Lưu thông hàng hóa |
|
|
Là hoạt động trưng bày, khuyến mại, vận chuyển và lưu giữ hàng hóa trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển hàng hóa của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ; |
305 |
Mã định dạng ngân hàng |
Bank Identifier Code |
BIC code |
Là mã nhận dạng ngân hàng chuẩn cho một ngân hàng cụ thể. Mỗi ngân hàng sẽ có 1 mã riêng để phân biệt với các ngân hàng khác trên thế giới. |
306 |
Mã định dạng ngân hàng |
SWIFT code (BIC code) |
SWIFT code |
Là mã hệ thống SWIFT quy định cho từng ngân hàng để từ đó giao dịch với thị trường liên ngân hàng. |
307 |
Mã HS |
Harmonized System Codes |
HS Code |
Là mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu theo Hệ thống phân |
|
|
|
|
loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới phát hành dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa. |
308 |
Mã vạch |
|
|
Là sự thể hiện thông tin dưới dạng nhìn thấy trên bảng kê nộp tiền hoặc giấy nộp tiền mà máy móc có thể đọc được. |
309 |
Máy móc, thiết bị |
|
|
Là một kết cấu hoàn chỉnh, gồm các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận có liên kết với nhau để vận hành, chuyển động theo mục đích sử dụng được thiết kế. |
310 |
Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng |
|
Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (sau đây viết tắt là thiết bị đã qua sử dụng) là máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sau khi xuất xưởng đã được lắp ráp và vận hành hoạt động. |
|
311 |
Mét khối |
Cubic Meter |
CBM |
Đơn vị mét khối (m^3) thường được sử dụng để tính thể tích hàng hóa trong vận tải. |
312 |
Miễn dỡ |
Free out |
FO |
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí dỡ hàng khỏi tàu ở cảng dỡ hàng. |
313 |
Miễn xếp |
Free in |
FI |
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng xếp hàng. |
314 |
Miễn xếp dỡ |
Free in and out |
FIO |
Người vận chuyển được miễn trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu và dỡ hàng khỏi tàu. |
315 |
Mua |
Purchase |
|
|
316 |
Mua bán đối ứng |
Counter purchasing |
|
còn gọi là Buôn bán đối lưu (hay mậu dịch đối lưu, thương mại đối lưu) là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng giao đi có giá trị tương xứng với lượng hàng nhận về. |
|
|
|
|
Mục đích của giao dịch không phải nhằm để thu ngoại tệ mà nhằm để thu về một hàng hóa khác có giá trị tương đương. |
317 |
Ngân hàng chấp nhận |
Accepting Bank |
|
Là ngân hàng chấp nhận chiết khấu Hối phiếu theo L/C. |
318 |
Ngân hàng chiết khấu |
Negotiating Bank |
|
Là ngân hàng thực hiện nghiệp vụ chiết khấu (cấp tín dụng cho người xuất khẩu trước kỳ hạn trên cơ sở bộ chứng từ phù hợp với L/C). Ngân hàng chiết khấu thường chính là ngân hàng thông báo L/C (ngân hàng phục vụ người xuất khẩu). |
319 |
Ngân hàng chuyển nhượng |
Transferring Bank |
|
Là ngân hàng được chỉ định thực hiện chuyển nhượng L/C (thường chính là ngân hàng phát hành L/C). |
320 |
Ngân hàng được chỉ định |
Nominated Bank |
|
Là ngân hàng được ngân hàng phát hành chỉ định làm một công việc cụ thể nào đó, thường là thương lượng chiết khấu hoặc thanh toán bộ chứng từ. |
321 |
Ngân hàng hoàn trả |
Reimbursing Bank |
|
Là ngân hàng thực hiện thanh toán đến Ngân hàng đòi tiền trong trường hợp L/C có chỉ định. |
322 |
Ngân hàng nhờ thu/ Ngân hàng chuyển chứng từ |
Remitting Bank |
|
Là ngân hàng phục vụ người xuất khẩu trong phương thức thanh toán Nhờ thu, thực hiện việc chuyển chứng từ theo Yêu cầu nhờ thu tới ngân hàng phục vụ người nhập khẩu. |
323 |
Ngân hàng phát hành L/C |
Issuing Bank |
|
Là ngân hàng phục vụ người mua, theo yêu cầu của người mua cam kết sẽ thanh toán cho người bán trong trường hợp người bán xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện của Thư tín dụng. |
324 |
Ngân hàng thanh toán |
Paying Bank |
|
Là ngân hàng trực tiếp trả tiền cho người thụ hưởng, thường |
|
|
|
|
là ngân hàng đại lý hay chi nhánh ngân hàng chuyển tiền và ở nước người thụ hưởng. |
325 |
Ngân hàng thông báo L/C |
Advising Bank |
|
Là ngân hàng của người xuất khẩu: nhận thư tín dụng (L/C) từ ngân hàng của người nhập khẩu (ngân hàng phát hành L/C), thông báo cho người xuất khẩu, chịu trách nhiệm về tính xác thực của thư tín dụng và thu phí thông báo từ người xuất khẩu. |
326 |
Ngân hàng thu hộ |
Collecting bank |
|
Là ngân hàng phục vụ người nhập khẩu trong phương thức thanh toán Nhờ thu. Thông thường, đây là ngân hàng đại lý hay chi nhánh của ngân hàng nhờ thu có trụ sở ở nước Người trả tiền. |
327 |
Ngân hàng trung gian |
Intermediary bank |
|
Sử dụng trong trường hợp ngân hàng của người bán và ngân hàng của người mua chưa từng có quan hệ giao dịch với nhau, phải sử dụng ngân hàng trung gian để việc hạch toán được thuận tiện hơn. |
328 |
Ngân hàng ủy nhiệm thu |
|
|
Là ngân hàng đã ký thỏa thuận về phối hợp thu ngân sách nhà nước với Kho bạc Nhà nước và có tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở tại ngân hàng đó. |
329 |
Ngân hàng xác nhận |
Confirming Bank |
|
Là ngân hàng xác nhận trách nhiệm của mình sẽ cùng ngân hàng mở thư tín dụng bảo đảm việc trả tiền cho người xuất khẩu trong trường hơp ngân hàng mở thư tín dụng không đủ khả năng thanh toán.
Ngân hàng xác nhận có thể vừa là ngân hàng thông báo thư tín dụng hay là một ngân hàng khác do người xuất khẩu yêu cầu. |
330 |
Ngân hàng xuất |
Presenting Bank |
|
Là ngân hàng xuất trình chứng |
|
trình |
|
|
từ cho nhà nhập khẩu theo chỉ thị của Ngân hàng thu hộ |
331 |
Ngày giao hàng |
Shipment date |
|
Là ngày người bán hoàn thành việc bàn giao hàng cho người vận chuyển. Đặc biệt, trong vận tải biển ngày xếp hàng lên tàu được xem là ngày giao hàng . |
332 |
Ngày giao hàng cuối cùng |
Latest date of shipment |
|
Thời hạn cuối cùng cho phép bên bán tiến hành giao hàng.
44C: LATEST DATE OF SHIPMENT 170630 |
333 |
Ngày hết hạn L/C |
Expired date |
|
Là thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu, nếu nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ phù hợp với những điều khoản và điều kiện của L/C trong thời hạn đó.
Ngày hết hạn/ ngày hiệu lực L/C và được thể hiện tại trường 31D – DATE AND PLACE OF EXPIRY. |
334 |
Ngày khởi hành |
Departure date |
|
Là ngày phương tiện vận tải khởi hành. |
335 |
Ngày phát hành vận đơn đường biển |
B/L date |
|
|
336 |
Ngày sản xuất |
|
|
Là mốc thời gian hoàn thành công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa hoặc lô hàng hóa đó; |
337 |
Ngày tàu đến dự kiến |
Estimated Time of Arrival |
ETA |
Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ cập cảng đến của nước nhập khẩu. |
338 |
Ngày tàu khởi hành dự kiến |
Estimated Time of Departure |
ETD |
Là ngày dự kiến theo lịch trình tàu sẽ khởi hành rời khỏi cảng đi của nước xuất khẩu. |
339 |
Người bảo hiểm |
Insurer |
|
Là công ty bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho lô hàng xuất nhập khẩu. |
340 |
Người bảo lãnh (Hối phiếu) |
Avaliseur |
|
Là người thứ ba cam kết về việc trả tiền cho người hưởng |
|
|
|
|
lợi (người nhận bảo lãnh) khi hối phiếu đến hạn trả tiền mà người trả tiền (người được bảo lãnh) không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ. Người bảo lãnh không phải là người trả tiền, không phải là người ký phát hối phiếu mà thông thường là một ngân hàng lớn có uy tín. |
341 |
Người bị ký phát |
Drawee |
|
Là người mua hàng hay người nhập khẩu, hoặc một người thứ 3 do sự chỉ định của người nhập khẩu (thường là ngân hàng chấp nhận hoặc ngân hàng phát hành L/C) có trách nhiệm trả tiền cho người thụ hưởng trên hối phiếu. |
342 |
Người chấp nhận |
Acceptor |
|
Khi người bị ký phát chấp nhận hối phiếu kỳ hạn thì trở thành người chấp nhận và người chấp nhận phải có trách nhiệm thanh toán hối phiếu khi đến hạn. |
343 |
Người chuyên chở/ Người vận tải |
Carrier |
|
|
344 |
Người chuyển tiền |
Remitter |
|
Là người mua khi yêu cầu ngân hàng của mình chuyển tiền cho người bán. |
345 |
Người đề nghị cấp C/O ưu đãi |
|
|
Bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất. |
346 |
Người được bảo hiểm |
Insured/ Assured |
|
|
347 |
Người giao hàng/ người bán |
Shipper |
|
Thường sử dụng với B/L và AWB chỉ người bán hoặc người thay người bán giao hàng cho bên mua. |
348 |
Người giao nhận |
Forwarder |
|
Là người cung cấp dịch vụ giao nhận bao gồm: vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các |
|
|
|
|
dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá. |
349 |
Người giao nhận |
Freight forwarder = Forwarder |
|
|
350 |
Người gửi hàng |
Consignor |
|
(cách viết khác của Shipper) |
351 |
Người khai hải quan |
|
|
Bao gồm: chủ hàng hóa; chủ phương tiện vận tải; người điều khiển phương tiện vận tải; đại lý làm thủ tục hải quan, người khác được chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan. |
352 |
Người kinh doanh vận tải đa phương thức |
Combined Transport Operator |
CTO |
(cách viết khác của MTO) |
353 |
Người kinh doanh vận tải đa phương thức |
Multimodal Transport Operator |
MTO |
Trong phương thức vận tải đa phương thức chỉ có một người duy nhất chịu trách nhiệm về hàng hoá trong suốt quá trình chuyên chở, đó là người kinh doanh vận tải đa phương thức.
Theo Công ước của Liên hợp quốc, “MTO là bất kỳ người nào tự mình hoặc thông qua một người khác thay mặt cho mình, ký một hợp đồng vận tải đa phương thức và hoạt động như là một người uỷ thác chứ không phải là một người đại lý hoặc người thay mặt người gửi hàng hay những người chuyên chở tham gia công việc vận tải đa phương thức và đảm nhận trách nhiệm thực hiện hợp đồng”. |
354 |
Người ký hậu hối phiếu |
Endorser |
|
Là người chuyển quyền thụ hưởng của mình cho người khác bằng cách trao tay hoặc ký hậu hối phiếu (còn gọi là người chuyển nhượng). |
355 |
Người ký phát |
Drawer |
|
Là người bán hàng hay người xuất khẩu. |
356 |
Người môi giới |
Broker |
|
|
357 |
Người nhận hàng |
Consignee |
|
Là người nhận hàng nếu là vận đơn đích danh, thường thì trong mua bán xuất nhập khẩu Consignee cũng chính là Buyer (người mua hàng) và đối với hầu hết các vận đơn đường biển thì Consignee cũng chính là Notify party. |
358 |
Người phụ trách |
Person in charge |
|
Chỉ người nhân viên trực tiếp phụ trách thương vụ. |
359 |
Người thụ hưởng |
Beneficiary |
|
Là người được hưởng tiền thanh toán hay sở hữu hối phiếu được chấp nhận thanh toán |
360 |
Người thuê tàu chuyến |
Charterer |
|
|
361 |
Người tiêu dùng cuối cùng |
End user |
|
Là người sẽ trực tiếp sử dụng sản phẩm. Trong xuất nhập khẩu người bán thường phân biệt khách hàng của mình là công ty thương mại (mua rồi lại bán) hay là người sử dụng cuối cùng để xác định mức giá hoặc mức hoa hồng hợp lý dành cho khách hàng. |
362 |
Người xuất trình |
Presenter |
|
Là người thụ hưởng, ngân hàng hoặc một bên khác thực hiện việc xuất trình chứng từ theo L/C. Như vậy người xuất trình bao gồm: người thụ hưởng, ngân hàng được chỉ định, ngân hàng xác nhận |
363 |
Người yêu cầu mở L/C |
Applicant for L/C |
|
Là người nhập khẩu trong phương thức thanh toán Thư tín dụng. Người nhập khẩu làm đơn yêu cầu ngân hàng phục vụ mình phát hành Thư tín dụng dựa trên một khoản tiền ký quỹ hoặc tài sản bảo đảm. |
364 |
Nguyên liệu |
|
|
“Nguyên liệu” bao gồm nguyên liệu thô, thành phần, phụ tùng, |
|
|
|
|
linh kiện, bộ phận rời và các hàng hoá mà có thể hợp lại để cấu thành một hàng hoá khác sau khi trải qua một quá trình sản xuất. |
365 |
Nhà cung cấp |
Supplier |
|
Có thể là công ty trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc đơn giản là công ty phân phối sản phẩm.
Trong xuất nhập khẩu các công ty thường cố gắng mua hàng trực tiếp từ nhà sản xuất để cắt bớt trung gian và giảm giá thành sản phẩm. |
366 |
Nhà kho |
Warehouse |
|
Nơi chứa đựng, lưu giữ hàng hóa. |
367 |
Nhà phân phối |
Vendor |
|
|
368 |
Nhà phân phối độc quyền |
Exclusive distribution |
|
Đây là loại phân phối chỉ có một nhà phân phối được ủy quyền bán một sản phẩm cụ thể trong một vùng lãnh thổ đặc biệt.
Để trở thành đại lý độc quyền thì giữa công ty và nhà sản xuất phải ký Hợp đồng đại lý độc quyền. Khi công ty độc quyền phân phối bán hàng cho nhà sản xuất nước ngoài có nghĩa là trên lãnh thổ đó chỉ có công ty đó được kí hợp đồng được phân phối và bán ra sản phẩm này. |
369 |
Nhà sản xuất |
Manufacturer |
|
Là công ty trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Một nhà sản xuất có thể có nhiều nhà máy sản xuất ở 1 hoặc nhiều vùng lãnh thổ khác nhau. |
370 |
Nhà thầu nước ngoài |
|
|
Nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của nhà thầu |
|
|
|
|
nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ. |
371 |
Nhãn gốc của hàng hóa |
|
|
Là nhãn thể hiện lần đầu do tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa; |
372 |
Nhận hàng để chở |
Received for Shipment |
|
|
373 |
Nhãn hàng hóa |
|
|
Là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa; |
374 |
Nhãn phụ |
|
|
Là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc được dịch từ nhãn gốc của hàng hóa bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam mà nhãn gốc của hàng hóa còn thiếu; |
375 |
Nhân viên |
Executive = staff |
|
|
376 |
Nhờ thu kèm chứng từ |
Documentary Collection |
|
Là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ tiến hành uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền ở người nhập khẩu không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá gửi kèm theo với điều kiện nếu người nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu nhận hàng |
|
|
|
|
hoá. |
377 |
Nhờ thu trả chậm |
Documents Against Acceptance |
D/A |
Phương thức này cho phép người mua không phải thanh toán ngay nhưng phải ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu có kỳ hạn được ký phát bởi người bán (người xuất khẩu).
Thông thường hối phiếu đã chấp nhận sẽ được giữ tại nơi an toàn của ngân hàng nhờ thu (ngân hàng người nhập khẩu) cho đến ngày đáo hạn. Tới ngày này, người mua phải thực hiện thanh toán như đã chấp nhận. |
378 |
Nhờ thu trả ngay |
Documents Against Payment |
D/P |
Phương thức này yêu cầu người nhập khẩu phải thanh toán ngay khi nhận được chứng từ. |
379 |
Nhờ thu trơn |
Clean collection |
|
Là phương thức trong đó người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ v ào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng. |
380 |
Nhu cầu |
Demand |
|
|
381 |
Niêm phong hải quan |
|
|
Là việc sử dụng các công cụ kỹ thuật hoặc các dấu hiệu để nhận biết và bảo đảm tính nguyên trạng của hàng hóa. |
382 |
Nợ (khoản vay) |
Loan |
|
|
383 |
Nơi giao hàng cuối cùng |
Place of Delivery |
|
Là nơi nhận hàng xuất khẩu đầu tiên của hãng tàu cho người nhận hàng. |
1.1.12. O-P-Q-R-S-T-U-V-W-X
385 |
Phần mềm khai báo hải quan điện tử |
ECUS |
Được phát triển bởi Công Ty TNHH Phát Triển Công Nghệ Thái Sơn đã được Cục CNTT |
|
|
|
Tổng Cục Hải quan xác nhận hợp chuẩn cho phiên bản khai từ xa và thông quan điện tử. |
|
386 |
Phạt (vi phạm hợp đồng) |
Penalty |
|
|
387 |
Phát hành |
Issue |
|
Có thể sử dụng thuật ngữ này trong việc phát hành Vận đơn, Hối phiếu, Thư tín dụng… |
388 |
Phí bảo hiểm |
Insurance premium |
|
Là số tiền phí tính trên số tiền được bồi thường do người mua bảo hiểm trả cho công ty bảo hiểm. Việc quy định mức phí bảo hiểm phụ thuộc vào điều kiện bảo hiểm, đặc tính của hàng hóa … |
389 |
Phí bảo hiểm |
Premium (insurance) |
|
|
390 |
Phí chứng từ/ Phí vận đơn |
Document fee |
|
Là phí hãng vận tải hoặc đại lý hãng vận tải thu để phát hành vận đơn. |
391 |
Phí địa phương |
Local charge |
|
Là phí được trả tại cảng bốc hàng và cảng xếp hàng. Với mỗi lô hàng thì phí này cả shipper và consignee đều phải trả. |
392 |
Phí gom hàng lẻ |
Container Freight Service |
CFS |
Phí gom/ chia hàng lẻ. Mỗi khi có một lô hàng lẻ nhập khẩu thì sẽ phát sinh phí dỡ hàng từ container đưa vào kho hàng lẻ CFS và họ thu phí CFS. |
393 |
Phí khác biệt |
Discrepancy fee |
|
Khi người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ tới ngân hàng phát hành và được xác định là có khác biệt so với điều khoản của L/C nhưng vẫn được người mua chấp nhận thanh toán thì ngân hàng phát hành sẽ phạt người thụ hưởng một khoản phí gọi là phí khác biệt. |
394 |
Phí làm hàng |
Handling fee = Handling charge |
|
Là một loại phí do hãng tàu hoặc người giao nhận thu của |
|
|
|
|
người gửi hàng hoặc người nhận hàng nhằm bù đắp chi phí xứ lý lô hàng (ví dụ: phí giao dịch, phí làm Manifest…) |
395 |
Phí lưu bãi của cảng |
Storage charge |
|
Khi container lưu tại cảng quá thời gian quy định của cảng (thông thường là trước 7 ngày – hàng xuất hay sau 7 ngày – hàng nhập) kể từ ngày tàu cập cảng.
Phí Storage Charge được thu bởi cảng hoặc ICD nơi container được hạ bãi chờ xuất lên tàu ( hàng Xuất Khẩu) hoặc hạ bãi tại cảng nơi tàu cập (hàng Nhập Khẩu). Đôi khi phí này có thể được thu bởi hãng tàu. |
396 |
Phí lưu container tại bãi |
Demurrage |
DEM |
Là phí mà khách hàng là nhà nhập khẩu hay xuất khẩu phải trả cho hãng tàu khi việc lưu container tại cảng vượt quá thời gian quy định ( Thông thường là 7 ngày kể từ ngày cont hạ bãi). |
397 |
Phí lưu container tại kho riêng |
Detention |
DET |
Có nhiều cách hiểu và giải thích cho thuật ngữ này nhưng thông thường được hiểu là chi phí lưu container tại kho riêng của khách hàng phải trả cho hãng tàu khi vượt quá thời gian quy định cho phép ( Thông thường là 7 ngày kể từ lúc cont lấy ra khỏi cảng, depot). |
398 |
Phí mất cân đối vỏ container |
Container Imbalance Charge |
CIC |
Còn gọi là phụ phí chuyển vỏ rỗng. Đây là một hình thức phụ phí cước biển mà các hãng tàu chợ thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển một lương lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Lưu ý: Phí CIC là một loại phụ |
|
|
|
|
phí vận tải biển, phí CIC không phải phí được tính trong Local Charge. |
399 |
Phí nhân công |
Labor fee |
|
Phụ phí trả thuê công nhân bốc xếp trong kho (áp dụng cho hàng LCL). |
400 |
Phí vận tải nội địa |
Trucking |
|
Chi phí cho chặng vận tải nội địa từ kho ra cảng hoặc từ cảng về kho, thường sử dụng xe tải (truck) để chuyên chở. |
401 |
Phí vệ sinh container |
Container cleaning fee |
CCL |
Đây là chi phí mà người nhập khẩu phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu lấy container về kho và trả cont rỗng tại các depot. |
402 |
Phí xếp dỡ tại cảng |
Terminal handling Charges |
THC |
Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu… Thực chất cảng thu hãng tàu phí xếp dỡ và các phí liên quan khác, và hãng tàu sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi hoặc người nhận hàng) |
403 |
Phiếu đóng gói |
Packing list |
P/L |
Là bản kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một kiện hàng (thùng hàng, container,…).
Phiếu đóng gói được lập khi đóng gói hàng hóa với nội dung bao gồm: Tên người bán và người mua, tên hàng, số hiệu hợp đồng, số L/C, tên tàu, ngày bốc hàng, cảng bốc, cảng dỡ, số thứ tự của kiện hàng, trọng lượng hàng hóa đó, thể tích của kiện hàng, số lượng container và số container,… |
404 |
Phiếu gửi hàng |
Shipping note |
|
Là chỉ thị của người gửi hàng cho công ty vận tải và cơ quan quản lý cảng, cung ca□ p nhữ ng |
|
|
|
|
chi tie□ t đa□ y đủ ve□ hàng hoá đượ c gử i đe□ n cảng đe□ xe□ p lên tàu và nhữ ng chı̉ da□ n ca□ n thie□ t ve□ hàng hóa. |
405 |
Phòng thương mại quốc tế |
International Chamber of Commercial |
ICC |
Là một tổ chức mà nhiệm vụ cốt yếu là làm cho việc buôn bán của các công ty ở các nước khác nhau được dễ dàng hơn, do đó góp phần vào việc mở rộng buôn bán quốc tế. |
406 |
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
Vietnam Chamber of Commerce and Industry |
VCCI |
Là tổ chức quốc gia tập hợp và đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp, người sử dụng lao động và các hiệp hội doanh nghiệp ở Việt Nam.
Hoạt động của VCCI nhằm mục đích phát triển, bảo vệ và hỗ trợ các doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế – xã hội Việt Nam, thúc đẩy các quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại và khoa học – công nghệ giữa Việt Nam với các nước trên cơ sở bình đẳng và cùng có lợi; đây cũng là một tổ chức độc lập, phi chính phủ (NGO), phi lợi nhuận, có tư cách pháp nhân và tự chủ về tài chính. |
407 |
Phụ phí an ninh |
Security Surcharge |
SSC |
Phí soi chiếu để phát hiện hàng hóa gây mất an toàn thường sử dụng trong vận tải hàng không. |
408 |
Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ |
Currency Adjustment Factor |
CAF |
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ. |
409 |
Phụ phí chiến tranh |
War Risk Surcharge |
WRS |
Phụ phí này thu từ chủ hàng để bù đắp các chi phí phát sinh do rủi ro chiến tranh, như: phí bảo hiểm… |
410 |
Phụ phí giao hàng tại cảng đến |
Destination Delivery Charge |
DDC |
Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng |
|
|
|
|
thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Người gửi hàng không phải trả phí này vì đây là phí phát sinh tại cảng đích. |
411 |
Phụ phí kênh đào Suez |
Suez Canal Shurcharge |
|
Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Suez. |
412 |
Phụ phí máy soi |
X-ray charges |
|
Phí sử dụng máy soi X-ray để phát hiện hàng mất an toàn. |
413 |
Phụ phí mùa cao điểm |
Peak Season Surcharge |
PSS |
Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu. |
414 |
Phụ phí nhiên liệu cho tuyến hàng đi châu Á |
Bunker Adjustment Factor |
BAF |
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu, tương đương với thuật ngữ FAF (Fuel Adjustment Factor) |
415 |
Phụ phí qua kênh đào Panama |
Panama Canal Surcharge |
PCS |
Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Panama. |
416 |
Phụ phí tắc nghẽn cảng |
Port Congestion Surcharge |
PCS |
Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn). |
417 |
Phụ phí thay đổi nơi đến |
Change of Destination |
COD |
Là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận |
|
|
|
|
chuyển đường bộ… |
418 |
Phụ phí vệ sinh container |
Cleaning Fee |
|
Là chi phí phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu lấy container về kho và trả cont rỗng tại các depot. |
419 |
Phụ phí xăng dầu |
Emergency Bunker Surcharge |
EBS |
Là phụ phí xăng dầu cho tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển, không phải phí được tính trong Local Charge. |
420 |
Phương pháp gửi hàng chẵn/nguyên |
Full container Load |
FCL/FCL |
Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước đủ để xếp vào 1 hoặc nhiều container. Người gửi có trách nhiệm đóng hàng vào container và người nhận có trách nhiệm dỡ hàng khỏi container.
Khi gửi hàng chẵn, trên vận đơn thường ghi FCL/FCL nghĩa là nhận nguyên container – giao nguyên container. |
421 |
Phương pháp gửi hàng lẻ |
Less container Load |
LCL/LCL |
Là phương pháp sử dụng khi lô hàng có khối lượng hoặc kích thước không đủ để xếp vào container. Người gom hàng có trách nhiệm đóng hàng vào container và dỡ hàng khỏi container.
Khi gửi hàng lẻ, trên vận đơn thường ghi LCL/LCL nghĩa là nhận nguyên lẻ – giao lẻ. |
422 |
Phương pháp tính thuế hỗn hợp |
|
|
Là việc áp dụng đồng thời phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm và phương pháp tính thuế tuyệt đối. |
423 |
Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm |
|
Là việc xác định thuế theo phần trăm (%) của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. |
|
424 |
Phương pháp tính thuế tuyệt đối |
|
Là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. |
|
425 |
Phương thức chuyển tiền |
Remittance |
|
Là phương thức thanh toán mà trong đó khách hàng (người nhập khẩu) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người xuất khẩu) bằng phương tiện chuyển tiền do người nhập khẩu yêu cầu. |
426 |
Phương thức ghi sổ |
Open account |
|
Là phương thức trong đó người bán mở một tài khoản hoặc một quyển sổ để ghi nợ người mua sau khi đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ, đến thời điểm định kỳ người mua trả tiền cho người bán. |
427 |
Phương thức Nhờ thu |
Collection |
|
Là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng thì ủy thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra. |
428 |
Phương thức Nhờ thu giao chứng từ nhận tiền ngay |
Cash against Documents = Cash on Delivery |
CAD/ COD |
Là phương thức thanh toán theo đó, nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình mở “tài khoản tín thác” (Trust Account) để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu với điều kiện nhà xuất khẩu xuất trình đến ngân hàng đầy đủ những chứng từ theo yêu cầu. Ngân hàng sẽ chỉ giao chứng từ khi |
|
|
|
|
người nhập khẩu đã nộp tiền để thanh toán. |
429 |
Phương thức thanh toán |
Payment terms |
|
Cách thức và thời điểm bên mua trả tiền cho bên bán. Trong xuất nhập khẩu thường sử dụng phương thức chuyển tiền (T/T) hoặc thư tín dụng (L/C). |
430 |
Phương thức thuê tàu chợ |
Liner charter |
|
Là phương thức mà chủ hàng (shipper) trực tiếp hay thông qua người môi giới (broker) yêu cầu chủ tàu (ship owner) giành cho mình thuê một phần chiếc tàu để chuyên chở háng hoá từ cảng này đến cảng khác. |
431 |
Phương thức thuê tàu chuyến |
Voyage charter |
|
Là phương thức mà chủ tàu (Ship-owner) cho người thuê tàu (Charterer) thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu để chuyên chở hàng hóa từ cảng này đến cảng khác. |
432 |
Phương tiện vận tải |
Means of transport |
|
Thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong vận tải quốc tế. |
433 |
Phương tiện vận tải |
|
|
Phương tiện vận tải bao gồm phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh. |
434 |
Quy tắc chung |
General Rule |
GR |
Là tiêu chí xuất xứ áp dụng chung cho tất cả hàng hóa ngoại trừ hàng hóa thuộc danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng |
435 |
Quy tắc cộng gộp |
Cumulation |
|
Cho phép nếu hàng hóa có xuất xứ từ một bên tham gia hiệp định khi được sử dụng làm nguyên vật liệu để sản xuất các sản phẩm tiếp theo ở lãnh thổ bên kia thì được coi là có xuất xứ ở bên sản xuất sản phẩm tiếp theo đó. |
436 |
Quy tắc cụ thể mặt |
Product Specific |
PSRs |
Là tiêu chí xuất xứ yêu cầu |
|
hàng |
Rules |
|
nguyên vật liệu phải trải qua quá trình thay đổi mã số hàng hoá hoặc trải qua công đoạn gia công, chế biến của hàng hoá, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (hay còn gọi là tỉ lệ phần trăm của giá trị) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên. |
437 |
Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo tín dụng chứng từ |
Uniform Rules for Bank-to-Bank Reimbursements Under Documentary Credit |
URR |
|
438 |
Quy tắc thống nhất về nhờ thu |
Uniform Rules for Collection |
URC |
|
439 |
Quy tắc xuất xứ |
Rules of Origin |
ROO |
Là bộ quy tắc nhằm xác định sự hợp lệ của hàng nhập khẩu để được hưởng mức thuế ưu đãi.
Nếu không có quy tắc xuất xứ, hiện tượng thương mại chệch hướng (trade deflection) sẽ rất khó ngăn chặn được khi hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA sẽ vào khu vực FTA thông qua nước thành viên áp dụng mức thuế thấp nhất đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA. |
440 |
Quy tắc xuất xứ không ưu đãi |
|
|
Là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa trong các trường hợp áp dụng các biện pháp thương mại không ưu đãi về đối xử tối huệ quốc, chống bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ, hạn chế số lượng hay hạn ngạch thuế quan, mua sắm chính phủ và thống kê thương mại. |
441 |
Quy tắc xuất xứ ưu |
|
|
Là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa có thoả |
|
đãi |
|
|
thuận ưu đãi về thuế quan và ưu đãi về phi thuế quan. |
442 |
Rủi ro được bảo hiểm |
Risk insured against |
|
|
443 |
Sản phẩm |
Product |
|
|
444 |
Sản phẩm |
|
|
Là vật phẩm có giá trị thương mại, đã trải qua một hay nhiều quá trình sản xuất. |
445 |
Sản phẩm độc quyền. |
Exclusive product |
|
|
446 |
Sản phẩm được tân trang lại |
Refurbished product |
|
|
447 |
Sản phẩm lỗi |
Deffective/shodd y product |
|
|
448 |
Sản phẩm mới |
Brand new product |
|
|
449 |
Sản xuất |
|
|
Là các phương thức để tạo ra hàng hoá bao gồm trồng trọt, khai thác, thu hoạch, chăn nuôi, chiết xuất, thu lượm, thu nhặt, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, chế tạo, chế biến, gia công hay lắp ráp. |
450 |
Sản xuất “thiết kế” gốc |
Original Design Manufacturing |
ODM |
ODM là khái niệm để chỉ các công ty, công xưởng đảm nhiệm việc thiết kế, xây dựng các sản phẩm theo yêu cầu. Nếu bạn gặp khó khăn và hạn chế trong việc thiết kế sản phẩm thì các công ty ODM sẽ giúp bạn biến các ý tưởng thành một thiết kế thực sự. Những năm gần đây số lượng công ty ODM đang tăng mạnh trên toàn thế giới. Một công ty ODM thường có nhiều đối tác khác nhau, đảm nhận một phần không nhỏ trong quá trình sản xuất. |
451 |
Sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu “có xuất xứ” |
Produced Entirely from originating |
PE |
Là tiêu chí xuất xứ đặc biệt của xuất xứ thuần túy |
|
|
materials |
|
|
452 |
Sản xuất thiết bị gốc |
Original Equipment Manufacturing |
OEM |
OEM thường được dùng để chỉ các công ty, công xưởng thực hiện các công việc sản xuất theo thiết kế, thông số kỹ thuật được đặt trước và bán sản phẩm cho công ty khác. Một cách dễ hiểu hơn, công ty OEM sẽ sản xuất “hộ” cho công ty khác. Sản phẩm được đưa ra thị trường dưới thương hiệu của công ty đặt làm sản phẩm.
Một ví dụ cho hình thức OEM đó là mối quan hệ giữa Apple và Foxconn trong sản xuất điện thoại Iphone. Trong đó Apple đóng vai trò khách hàng, đảm nhiệm việc nghiên cứu công nghệ và phân phối sản phẩm. Còn Foxconn là công ty OEM, sản xuất ra sản phẩm thực tế từ những khối nhôm đầu tiên. |
453 |
Séc |
Cheque/ Check |
|
Là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của người chủ tài khoản, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc. |
454 |
Séc bảo chi |
Certified Cheque |
|
Là séc đã được tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán xác nhận khả năng thanh toán trước khi người chi trả trao Séc cho người thụ hưởng để nhận hàng hoá và dịch vụ. |
455 |
Séc đích danh |
Nominal Cheque |
|
Là loại Séc ghi rõ tên người hưởng lợi. |
456 |
Số chì |
Seal No. |
|
Mã số của kẹp chì được sử dụng để niêm phong container. |
457 |
Số chuyến bay |
Flight No. |
|
Là mã số của mỗi chuyến bay được ghi cụ thể trên vận đơn hàng không. |
458 |
Số chuyến tàu |
Voyage No. |
|
Là mã số của mỗi chuyến tàu được ghi cụ thể bên cạnh tên tàu (Vessel name) trên vận đơn đường biển. |
459 |
Sơ đồ xếp hàng |
Cargo plan = Stowage plan |
|
Là bản vẽ mặt cắt theo chiều dọc của tàu biển cho biết vị trí của toàn bộ hàng hóa được sắp xếp trên tàu. Để tránh nhầm lẫn, người ta thường dùng màu sắc khác nhau để phân biệt vị trí của những lô hàng có cùng một cảng trả hàng. |
460 |
Sơ đồ xếp hàng |
Stowage plan = Cargo plan |
|
Là bản vẽ mặt cắt theo chiều dọc của tàu biển cho biết vị trí của toàn bộ hàng hóa được sắp xếp trên tàu. Để tránh nhầm lẫn, người ta thường dùng màu sắc khác nhau để phân biệt vị trí của những lô hàng có cùng một cảng trả hàng. |
461 |
Số lượng |
Quantity |
|
Một điều khoản trong hợp đồng, nêu lên định lượng về số lượng, trọng lượng, dung sai… của hàng hóa (ví dụ: 1000 chiếc, 50 hộp, +/- 5%). |
462 |
Số lượng đặt hàng tối thiểu |
Minimum Order Quantity |
MOQ |
Là số lượng hàng (tương đương với giá trị hàng) tối thiểu mà người bán đồng ý cung cấp cho người mua. Dưới số lượng hoặc giá trị đó người bán không đồng ý cung cấp hàng hóa. |
463 |
Số tài khoản |
International Bank Account Number |
IBAN No. |
Là số tài khoản của người nhận khi giao dịch bằng đồng EURO với các cá nhân và doanh nghiệp ở khu vực châu Âu.
Kể từ 1/1/2007, ngân hàng nhận ở châu Âu có thể từ chối các giao dịch chuyển tiền đến bằng đồng Euro nếu không có |
|
|
|
|
IBAN. Đặc biệt, những trường hợp không tuân thủ những quy định mới có thể còn bị phạt thêm, theo mức phạt quy định của từng ngân hàng. |
464 |
Số tham chiếu |
Reference No. |
|
Sử dụng trên các chứng từ với mục đích tạo thông liên kết chứng từ với nhau bằng số tham chiếu. |
465 |
Số tiền bảo hiểm |
Insured amount |
|
Là số tiền người thụ hưởng bảo hiểm sẽ được bồi thường nếu có mất mát xảy ra. Trong Xuất nhập khẩu số tiền bảo hiểm thường được tính bằng 110% giá trị hàng hóa. |
466 |
Sự xác nhận |
Acknowledgemen t |
|
|
467 |
Sửa đổi thư tín dụng |
Amendment of Documentary Credit |
|
Là việc ngân hàng phát hành thư tín dụng sửa đổi một hoặc một số điều khoản của thư tín dụng đã phát hành theo chỉ thị của người nhập khẩu. |
468 |
Tài sản di chuyển |
|
|
Là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của cá nhân, gia đình, tổ chức được mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài. |
469 |
Tạm nhập tái xuất |
Temporary import-export |
|
Tạm nhập tái xuất là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực Hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam. |
470 |
Tấn dài |
Long ton |
LT |
Theo hệ đo lường của Anh, 1LT = 1,016.46KG. |
471 |
Tấn mét |
Metric ton |
MT |
Theo hệ đo lường của Anh, 1MT = 1,000.00KG. |
472 |
Tấn ngắn |
Short ton |
ST |
Theo hệ đo lường của Mỹ, 1ST=907.18KG. |
473 |
Tần suất số chuyến |
Frequency |
|
Là số chuyến tàu khởi hành trong 1 tuần hoặc số chuyến bay khởi hàng trong 1 ngày. |
474 |
Tập quán thương mại |
|
|
Là thói quen được thừa nhận rộng rãi trong hoạt động thương mại trên một vùng, miền hoặc một lĩnh vực thương mại, có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại. |
475 |
Tàu (biển) chở hàng |
Marine vessel, Ocean vessel |
M/V, O/V |
|
476 |
Tàu biển |
Vessel |
|
Là tàu lớn (tàu mẹ) nhận hàng vận chuyển tuyến đường chính và xuất phát từ cảng trung chuyển hoặc cảng nhận hàng đầu tiên. Có những trường hợp không cần tàu trung chuyển thì Pre Carriage cũng chính là Vessel. |
477 |
Tàu chở hàng rời |
Bulk vessel |
|
Là loại tàu vận chuyển những hàng hóa ở dạng thô, khô (bulk cargo) như than đá, quặng sắt, ngũ cốc, lưu huỳnh, phế liệu không có đóng thùng hay bao kiện gì cả và được chứa trực tiếp bằng các khoang hàng chống thấm nước của tàu. |
478 |
Tàu nhỏ |
Pre-Carriage |
|
Là tên và số chuyến của tàu nhỏ nhận hàng đầu tiên từ cảng, sau đó vận chuyển tới giao cho tàu lớn hơn (có thể ở cảng trung chuyển hoặc có thể ở ngoài biển nếu tàu lớn có hệ thống cẩu đáp ứng được).
Sở dĩ phải thực hiện việc này là do: Tình trạng cảng không đủ đáp ứng cho tàu lớn cập |
|
|
|
|
cảng (độ sâu của nước, thiết bị xếp dỡ…) hoặc lượng hàng phát sinh quá ít khi đó dùng tàu nhỏ trung chuyển sẽ lợi hơn |
479 |
Tham vấn trị giá |
|
|
Là việc cơ quan hải quan và người khai hải quan trao đổi, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định trị giá hải quan đã kê khai của người khai hải quan. |
480 |
Thành phần của hàng hóa |
|
|
12. Thành phần của hàng hóa là các nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra sản phẩm hàng hóa và tồn tại trong thành phẩm kể cả trường hợp hình thức nguyên liệu đã bị thay đổi; |
481 |
Thành phần định lượng |
|
|
Là lượng của mỗi loại nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra hàng hóa đó. |
482 |
Thanh toán định kỳ |
Installment Payment |
|
|
483 |
Thanh toán trước giao hàng |
Advance payment |
|
Người nhập khẩu trả tiền hàng cho người xuất khẩu trước khi được giao hàng.Thường sử dụng phương thức Chuyển tiền (T/T). Có thể trả trước vào 2 thời điểm là ngay sau khi ký hợp đồng hoặc ngay sau khi người xuất khẩu sản xuất hàng xong. |
484 |
Thanh toán/ Cam kết thanh toán |
Honors |
|
|
485 |
Thay đổi cơ bản |
|
|
Là việc một hàng hoá được biến đổi qua một quá trình sản xuất, để hình thành một vật phẩm thương mại mới, khác biệt về hình dạng, tính năng, đặc điểm cơ bản, hoặc mục đích sử dụng so với hàng hoá ban đầu. |
486 |
Thể tích hàng |
Measurement |
|
Thể tích hàng tính bằng đơn vị |
|
|
|
|
mét khối: cubic meter – CBM. |
487 |
Thi hành, thực thi, thực hiện |
Execute |
|
|
488 |
Thiếu hàng |
Shortage |
|
|
489 |
Thỏa thuận mua bán |
Make a deal |
|
|
490 |
Thời gian chờ hàng |
Lead time |
|
Thời gian mà bên mua phải chờ bên bán sản xuất hoặc thu mua hàng hóa để sẵn sàng giao cho bên mua. |
491 |
Thời gian làm hàng |
Laytime |
|
Là thời gian tàu phải lưu tại cảng để tiến hành việc xếp hàng lên tàu hay dỡ hàng khỏi tàu, còn gọi là thời gian cho phép (Allowed Time). |
492 |
Thời gian nhỡ tàu |
Delay time |
|
Là thời gian tàu khởi hàng chậm so với lịch trình. |
493 |
Thời gian sử dụng (tính theo năm) |
|
Là thời gian được xác định từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng. |
|
494 |
Thời gian trung chuyển |
Transit time |
|
Là thời gian được dùng để chuyển đổi hàng hóa/container từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác. |
495 |
Thời hạn giao hàng |
Shipment period |
|
Thời gian cho phép bên bán tiến hành giao hàng cho bên mua. |
496 |
Thời hạn hiệu lực |
Validity |
|
Chỉ thời hạn mà các nội dung trên chứng từ có hiệu lực pháp lý. |
497 |
Thông báo sẵn sàng để bốc dỡ |
Notice of readiness |
NOR |
Có hai loại thông báo:
Thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng: Việc thông báo ngày dự kiến tàu đến cảng trong một khoảng thời gian ngắn (7,5,3 ngày) trước khi tàu đến cảng xếp dỡ là rất cần cho có |
|
|
|
|
đủ thời gian làm thủ tục cho tàu ra vào cảng và chuẩn bị xếp dỡ hàng theo đúng lịch trình đã quy định giữa hai bên chủ tàu và người thuê tàu.
Thông báo sẵn sàng xếp dỡ hàng: Thời gian được phép đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ là thời gian tàu đã đến bến, tàu đã sẵn sàng để nhận hoặc giao hàng. Thời gian đưa thông báo sẵn sàng xếp dỡ còn tuỳ thuộc vào điều khoản về tàu đến bến. |
498 |
Thông quan |
|
|
Là việc hoàn thành các thủ tục hải quan để hàng hóa được nhập khẩu, xuất khẩu hoặc đặt dưới chế độ quản lý nghiệp vụ hải quan khác. |
499 |
Thông số kỹ thuật |
|
|
Gồm các chỉ tiêu kỹ thuật quyết định giá trị sử dụng hoặc có ảnh hưởng đến an toàn, sức khỏe người sử dụng, môi trường, quá trình được quy định trong tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa đó. |
500 |
Thông tin (về hàng hóa)/ Mô tả hàng hóa |
Specifications |
|
|
501 |
Thông tin cảnh báo |
|
|
Là những thông tin lưu ý để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, tài sản và môi trường trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng; |
502 |
Thông tin hải quan |
|
|
Là những thông tin, dữ liệu về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và các thông tin khác liên quan đến |
|
|
|
|
hoạt động hải quan. |
503 |
Thông tin ngân hàng |
Bank detail |
|
Thường chỉ thông tin ngân hàng của bên bán để bên mua tiến hành thanh toán. Thông tin ngân hàng bao gồm: – Tên người thụ hưởng (Beneficiary); – Tên ngân hàng (Bank’s name); – Số tài khoản (Account No.); – Mã ngân hàng (SWIFT code). |
504 |
Thư hỏi hàng |
Enquiry |
|
(cách viết khác của Inquiry) |
505 |
Thư Hỏi hàng |
Inquiry |
|
Là đề nghị bán hàng do người mua gửi đến người bán ghi rõ các thông tin cơ bản liên quan đến nhu cầu mua hàng bao gồm: Tên hàng, số lượng, xuất xứ, thời gian giao hàng… |
506 |
Thư tín dụng |
Credit |
|
(cách viết khác của Letter of Credit – L/C) |
507 |
Thư tín dụng |
Letter of Credit |
L/C |
Là một cam kết thanh toán có điều kiện bằng văn bản của một tổ chức tài chính (thông thường là ngân hàng) đối với người thụ hưởng L/C (thông thường là người bán hàng hoặc người cung cấp dịch vụ) với điều kiện người thụ hưởng phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản được quy định trong L/C, phù hợp với Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP) được dẫn chiếu trong thư tín dụng và phù hợp với Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ (ISBP). |
508 |
Thư tín dụng chuyển nhượng |
Transferable L/C |
|
Là loại thư tín dụng không hủy ngang, trong đó Ngân hàng phát hành cho phép người thụ hưởng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ giá trị thư |
|
|
|
|
tín dụng cho một hoặc nhiều người thụ hưởng thứ hai. |
509 |
Thư tín dụng có xác nhận |
Confirmed L/C |
|
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và được một ngân hàng khác uy tín hơn ngân hàng phát hành đứng ra đảm bảo việc trả tiền theo thư tín dụng đó cùng với ngân hàng phát hành L/C. Điều này có nghĩa là ngân hàng xác nhận chịu trách nhiệm thanh toán cho người xuất khẩu trong trường hợp ngân hàng phát hành không có khả năng thanh toán. |
510 |
Thư tín dụng điều khoản đỏ |
Red clause L/C |
|
Là thư tín dụng có điều khoản, theo đó ngân hàng phát hành cam kết sẽ ứng trước hoặc ủy quyền cho ngân hàng thông báo hoặc ngân hàng chiết khấu ứng trước cho người hưởng lợi một phần giá trị L/C khi người hưởng lợi xuất trình biên nhận và cam kết bằng văn bản sẽ xuất trình chứng từ giao hàng trong thời hạn hiệu lực của L/C. |
511 |
Thư tín dụng đối ứng |
Reciprocal L/C |
|
L/C đối ứng thường được sử dụng trong giao dịch gia công hàng xuất khẩu, theo đó cả hai bên đều đóng vai trò là nhà nhập khẩu và xuất khẩu.
L/C đối ứng được phát hành và chỉ có hiệu lực khi có một L/C khác đối ứng với nó đã được phát hành. |
512 |
Thư tín dụng dự phòng |
Standby L/C |
|
Là L/C thể hiện nghĩa vụ của ngân hàng phát hành tới người thụ hưởng trong việc: – Thanh toán lại khoản tiền mà người yêu cầu mở L/C dự phòng đã vay hoặc được ứng trước. – Thanh toán khoản nợ của |
|
|
|
|
người mở L/C dự phòng. – Bồi thường những thiệt hại do người mở L/C dự phòng không thực hiện nghĩa vụ của mình. |
513 |
Thư tín dụng hủy ngang |
Revocable L/C |
|
Là một thư tín dụng mà sau khi được mở thì tổ chức nhập khẩu có thể sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho người hưởng lợi L/C. Loại thư tín dụng này ít được sử dụng bởi vì L/C có thể hủy bỏ chỉ là một lời hứa không có cam kết đảm bảo một cách chắc chắn. |
514 |
Thư tín dụng không hủy ngang |
Irrevocable L/C |
|
Là loại thư tín dụng mà sau khi được mở thì ngân hàng mở L/C phải chịu trách nhiệm thanh toán tiền cho người xuất khẩu và người nhập khẩu sẽ không được tự ý sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ những nội dung của L/C nếu không có sự đồng ý của người xuất khẩu.
Loại L/C không hủy ngang đảm bảo quyền lợi cho bên xuất khẩu và hiện nay đang được sử dụng phổ biến.
Một điểm cần chú ý rằng nếu L/C không ghi là được hủy ngang hay không được hủy ngang, thì nó đương nhiên được thừa nhận là không thể hủy ngang (Điều 3 UCP 600- ICC 2006) |
515 |
Thư tín dụng trả chậm |
Deferred L/C |
|
Là L/C cho phép việc thanh toán diễn ra vào một ngày xác định chậm hơn so với ngày chứng từ được chuyển đến ngân hàng phát hành.
Người xuất khẩu cho người nhập khẩu thêm thời gian để thanh toán tuy nhiên ngày |
|
|
|
|
thanh toán vẫn phải nằm trong thời hạn có hiệu lực của L/C. |
516 |
Thư tín dụng tuần hoàn |
Revolving L/C |
|
Là một cam kết từ phía ngân hàng phát hành phục hồi lại giá trị ban đầu của thư tín dụng sau khi nó đã được sử dụng.
Số lần phục hồi và khoảng thời gian còn hiệu lực phải được quy định trong L/C. |
517 |
Thủ tục hải quan |
Customs Formalities |
|
Là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải. |
518 |
Thủ tục hải quan điện tử |
|
|
Là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. |
519 |
Thuế chống bán phá giá |
|
|
Là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. |
520 |
Thuế chống trợ cấp |
|
|
Là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa được trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. |
521 |
Thuế giá trị gia tăng |
Goods and Service tax |
GST |
Tại một số quốc gia, như Australia, Canada, New Zealand, Singapore thì thuế giá trị gia tăng được gọi là “goods and services tax” (viết tắt GST) nghĩa là thuế hàng hóa và dịch vụ. |
522 |
Thuế nhà thầu |
|
|
Là loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo luật Việt Nam) có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam. |
523 |
Thuế nhập khẩu |
|
|
Thuế nhập khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu. |
524 |
Thuế quan |
Tariff |
|
Là một khoản thuế đánh vào hàng hóa di chuyển từ một khu vực hải quan này tới khu vực hải quan khác vì mục đích bảo hộ hoặc tăng thu nhập thuế.
Thuế quan làm tăng giá cả hàng hóa nhập khẩu, vì vậy làm cho chúng nói chung có ít khả năng cạnh tranh hơn trên thị trường nước nhập khẩu trừ khi nước nhập khẩu không sản xuất loại hàng bị đánh thuế náy. |
525 |
Thuê tàu chợ |
Line charter |
|
|
526 |
Thuê tàu định hạn |
Time Charter |
|
Là cách thuê trọn con tàu: – Lấy thời hạn thuê làm cơ sở (định hạn). – Tàu được giao cho người thuê sử dụng cho đến lúc kết thúc thời hạn sẽ đươc hoàn trả cho chủ tàu. – Cước định hạn được tính theo tấn trọng tải/tháng của con |
|
|
|
|
tàu và thông thường được trả trước, bất kể lượng hàng được chở như thế nào. |
527 |
Thuế tự vệ |
|
|
Là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước. |
528 |
Thuế xuất khẩu |
|
|
Thuế xuất khẩu là loại thế đánh vào những mặt hàng mà Nhà nước muốn hạn chế xuất khẩu. Nhằm bình ổn giá một số mặt hàng trong nước, hoặc có thể nhằm bảo vệ nguồn cung trong nước của một số mặt hàng, hoặc có thể nhằm hạn chế xuất khẩu để giảm xung đột thương mại với nước khác, hoặc có thể nhằm nâng giá mặt hàng nào đó trên thị trường quốc tế (đối với nước chiếm tỷ trọng chi phối trong sản xuất mặt hàng đó) việc hạn chế xuất khẩu có thể được Nhà nước cân nhắc. |
529 |
Thương hiệu |
Brand |
|
|
530 |
Thương hiệu có danh tiếng |
Reputed brand |
|
|
531 |
Tiền đặt cọc |
Deposit |
|
Khi người bán chưa có sự tin tưởng người mua thì thường yêu cầu người mua đặt cọc một khoản tiền (ví dụ: 10% giá trị hợp đồng) để làm tin và bắt đầu sản xuất hoặc thu mua hàng hóa. |
532 |
Tiền hàng và cước phí |
Cost and Freight |
CFR |
Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng để giao hàng như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa |
|
|
|
|
di chuyển khi hàng được giao lên tàu.
Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định. |
533 |
Tiền hàng và cước phí |
Cost and Freight |
CNF/ C&F |
Theo Incoterm 2000 thì CNF (viết tắt của Cost And Freight) là điều kiện giao hàng theo thông lệ mua bán quốc tế, trong đó bao gồm : |
|
|
|
|
– C (cost) : trị giá hàng hoá được giao dịch theo hợp đồng ngoại thương. |
|
|
|
|
– F (Freight): cước vận chuyển hàng hoá đến địa điểm dỡ hàng theo thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương. |
534 |
Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí |
Cost, Insurance and Freight |
CIF |
Người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng đã giao như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi hàng được giao lên tàu.
Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định.
Người bán cũng ký hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm những rủi ro của người mua về mất mát hoặc thiệt hại của hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Người mua nên lưu ý rằng theo điều kiện CIF, người bán chỉ phải mua bảo hiểm theo điều kiện tối thiểu. |
535 |
Tiền phạt bốc dỡ hàng chậm |
Demurrage money |
|
Khi người đi thuê tàu hoàn thành công việc bốc hoặc dỡ hàng chận hơn thời gian cho phép thì bị phạt số tiền |
|
|
|
|
xếp/dỡ hàng chậm và nộp cho chủ tàu. |
536 |
Tiền thưởng bốc dỡ hàng nhanh |
Dispatch money |
|
Nếu người đi thuê tàu hoàn thành công việc xếp hàng hoặc dỡ hàng sớm hơn thời gian cho phép, thì được hường tiền thưởng xếp/dỡ hàng nhanh từ chủ tàu. |
537 |
Tiêu chí chuyển đổi cơ bản |
Substantial Transformation |
|
Xác định hàng hóa xuất xứ trong trường hợp quá trình chuyển đổi xảy ra tại một quốc gia hoặc khu vực. Việc xác định nguồn gốc khá phức tạp vì các bộ phận, phụ tùng của sản phẩm sản xuất tại nhiều quốc gia hoặc có nguyên vật liệu đầu vào không rõ xuất xứ. |
538 |
Tổ chức cấp C/O ưu đãi của Việt Nam |
|
Tổ chức cấp C/O ưu đãi của Việt Nam (trong Thông tư này gọi tắt là Tổ chức cấp C/O) là các tổ chức cấp C/O đã được quy định tại các Thông tư liên quan về quy tắc xuất xứ. |
|
539 |
Tổ chức Thương mại Thế giới |
World Trade Organization |
WTO |
Là một tổ chức quốc tế đặt trụ sở ở Geneve, Thụy Sĩ, có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với nhau theo các quy tắc thương mại. Hoạt động của WTO nhằm mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do thương mại. |
540 |
Tờ khai hải quan |
Customs Declaration Form |
|
Là văn bản mà chủ hàng (hoặc chủ phương tiện) phải kê khai về lô hàng (hoặc phương tiện) khi xuất hoặc nhập khẩu (xuất nhập cảnh) ra vào lãnh thổ hải quan. |
541 |
Tổn thất bộ phận |
Partial loss |
|
Là một phần đối tượng bảo hiểm bị tổn thất, mất mát, hư hỏng. Tổn thất này có thể xảy ra về trọng lượng, số lượng, phẩm chất. |
542 |
Tổn thất chung |
General average |
|
Là những hy sinh và chi phí bất thường được thực hiện một cách có ý thức và hợp lý vì sự an toàn chung nhằm cứu tàu, hàng hoá, hành lý, tiền cước vận chuyển hàng hoá, tiền công vận chuyển hành khách thoát khỏi hiểm họa chung. |
543 |
Tổn thất riêng |
Particular average |
|
Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm do một rủi ro ngẫu nhiên, bất ngờ gây ra. Tổn thất riêng có thể là tổn thất bộ phận hoặc toàn bộ. |
544 |
Tổn thất toàn bộ |
Total loss |
|
Là tổn thất xảy ra với toàn bộ đối tượng bảo hiểm theo một hợp đồng bảo hiểm khi đối tượng bảo hiểm bị mất mát, hư hỏng hay thiệt hại ở mức hoàn toàn. Có hai loại tổn thất toàn bộ là:
– Tổn thất toàn bộ thực tế: Là dạng tổn thất mà đối tượng bảo hiểm bị phá hủy hoàn toàn, bị hư hỏng nghiêm trọng không còn hình dạng như ban đầu hoặc người được bảo hiểm bị tước quyền sở hữu đối với đối tượng bảo hiểm
– Tổn thất toàn bộ ước tính: Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm chưa ở mức hoàn toàn nhưng xét thấy tổn thất toàn bộ là không tránh khỏi hoặc có thể tránh được nhưng chi phí để cứu chữa, khôi phục, hay đưa đối tượng bảo hiểm về nơi đích thì ngang bằng hoặc vượt quá giá trị của nó. |
545 |
Tổn thất toàn bộ ước tính |
Constructive total loss |
|
Là tổn thất của đối tượng bảo hiểm chưa ở mức hoàn toàn nhưng xét thấy tổn thất toàn bộ là không tránh khỏi hoặc có thể tránh được nhưng chi phí |
|
|
|
|
để cứu chữa, khôi phục, hay đưa đối tượng bảo hiểm về nơi đích thì ngang bằng hoặc vượt quá giá trị của nó. |
546 |
Tổng cộng (cuối cùng) |
Grand total |
|
Thường chỉ giá trị đơn hàng sau khi đã tính toán đến tất cả các khoản cộng (phí vận tải, phí bảo hiểm.. ) và các khoản trừ (giảm giá, hoa hồng…) |
547 |
Tổng cộng phụ |
Sub total |
|
Thường chỉ tổng giá trị các mặt hàng chưa tính đến các khoản như phí vận tải, phí bảo hiểm, phí chứng từ, giảm giá… |
548 |
Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng chìa khóa trao tay |
|
Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng chìa khóa trao tay là nhà thầu thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng. |
|
549 |
Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng EPC (Engineering, Procurement and Construction) |
Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng EPC (Engineering, Procurement and Construction) là nhà thầu thực hiện toàn bộ các công việc thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng. |
||
550 |
Trả giá/ mặc cả |
Bargain |
|
|
551 |
Trang thiết bị y tế |
|
|
Trang thiết bị y tế là các loại thiết bị, dụng cụ, vật tư, hóa chất chẩn đoán in-vitro, phần mềm (software) được sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau theo chỉ định của chủ sở hữu để phục vụ cho con người nhằm một hoặc nhiều mục đích sau: a) Chẩn đoán, ngăn ngừa, theo dõi, điều trị và làm giảm nhẹ bệnh tật hoặc bù đắp tổn thương; |
|
|
|
|
b) Kiểm tra, thay thế, điều chỉnh hoặc hỗ trợ giải phẫu và quá trình sinh lý; c) Hỗ trợ hoặc duy trì sự sống; d) Kiểm soát sự thụ thai; đ) Khử trùng trang thiết bị y tế (không bao gồm hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế); e) Sử dụng cho thiết bị y tế; g) Vận chuyển chuyên dụng phục vụ cho hoạt động y tế. |
552 |
Trị giá hải quan |
|
|
Là trị giá của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ cho mục đích tính thuế, thống kê hải quan. |
553 |
Trọn bộ (chứng từ) |
Full set |
|
Trong xuất nhập khẩu một số chứng từ được phát hành theo bộ. Ví dụ: Vận đơn đường biển thường được phát hành 1 bộ gồm 3 bản gốc và 3 bản sao (3/3).
46A: DOCUMENTS REQUIRED: FULL SET (3/3) OF ORIGINAL CLEAN “SHIPPED ON BOARD” MARINE BILL OF LADING, COVERING A PORT TO PORT SHIPMENT, MADE OUT TO ORDER OF…. |
554 |
Trọng lượng cả bì |
Gross weight |
|
Trọng lượng cả bì là tổng trọng lượng của lô hàng sau khi đã được đóng gói (bao gồm trọng lượng hàng hóa + trọng lượng bao bì). |
555 |
Trọng lượng ruột container |
Payload |
|
Là trọng lượng hàng được đóng trong container. |
556 |
Trọng lượng thể tích |
Volume weight |
|
Là trọng lượng của lô hàng được tính theo 1 tỷ lệ từ thể tích của lô hàng. Trọng lượng thể tích được sử dụng khi vận tải bằng đường hàng không để hạn chế những lô hàng có khối lượng nhỏ nhưng thể tích cồng |
|
|
|
|
kềnh. |
557 |
Trọng lượng tịnh |
Net weight |
|
Trọng lượng tịnh là trọng lượng của hàng hóa (không tính đến trọng lượng bao bì). |
558 |
Trọng lượng tính cước |
Chargeable weight |
|
So sánh giữa trọng lượng thực (Gross weight) và trọng lượng thể tích (Volume weight) của lô hàng, trọng lượng nào lớn hơn thì sử dụng để tính cước (sử dụng trong vận tải hàng không). |
559 |
Trọng lượng vỏ container |
Tare weight |
|
Là trọng lượng của công cụ chứa hàng chuyên chở như: Hòm, kiện, sọt, container,… Trong chuyên chở hàng có bao bì thông thường, người vận tải sẽ thu cước phí theo tổng trọng lượng hàng hóa bao gồm trong đó là trọng lượng bao bì. Nhưng trong chuyên chở hàng bằng container, người vận tải sẽ thu cước theo trọng lượng tịnh của hàng hóa, có nghĩa là trừ đi trọng lượng của container. |
560 |
Trọng tải tàu |
Deadweight |
DWT |
Là sức chở của con tàu được đo bằng tấn mét (Metric ton = 1.000 kg), tấn Anh (British ton = 1016 kg) hoặctấn Mỹ (US ton = 907,2 kg). |
561 |
Trọng tài thương mại |
Arbitration |
|
Trọng tài là thể thức giải quyết tranh chấp theo đó các bên đưa những tranh chấp ra trước một trọng tài viên hoặc Ủy ban trọng tài để giải quyết và trọng tài sau khi xem xét vụ việc sẽ đưa ra một phán quyết ràng buộc các bên tranh chấp. trọng tài thương mại là một tổ chức phi Chính phủ, hoạt động theo pháp luật và quy chế về trọng tài thương mại. Nhà nước không can thiệp sâu vào các hoạt động của cơ quan trọng tài, nhưng sẽ thực hiện |
|
|
|
|
vai trò quản lý của mình thông qua hệ thống các quy định pháp luật, cũng như những tác động khác như tham gia điều ước quốc tế, đào tạo, hỗ trợ kinh phí và cơ sở vật chất. |
562 |
Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam |
Vietnam International Arbitration Centre |
VIAC |
|
563 |
Trường hợp bất khả kháng |
Force Majeure |
|
Là các trường hợp xảy ra do thiên tai, chiến tranh, náo loạn hoặc các trường hợp không lường trước đột ngột xảy ra làm ảnh hưởng đến việc thực hiện một công việc nào đó.
Trong hợp đồng, gặp trường hợp bất khả kháng không thực hiện được những điều khoản của hợp đồng thì được coi là không bị vi phạm hợp đồng |
564 |
Truy xuất nguồn gốc |
|
|
Là khả năng theo dõi, nhận diện được một đơn vị sản phẩm qua từng công đoạn của quá trình sản xuất, chế biến và phân phối. |
565 |
Tuân theo/ Tùy theo |
Subject to |
|
|
566 |
Tuổi thiết bị |
|
|
Là thời gian được xác định từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng. Năm nhập khẩu là năm hàng hóa về đến cảng Việt Nam. |
567 |
Tuyên bố từ bỏ hàng |
Notice of abandonment |
NOA |
Là văn bản do người được bảo hiểm (chủ hàng) gửi cho người bảo hiểm (công ty bảo hiểm) tuyên bố từ bỏ mọi quyền lợi của mình đối với hàng hóa trong trường hợp ước tính có tổn thất toàn bộ để được bồi thường toàn bộ. |
|
|
|
|
Lưu ý: chỉ được từ bỏ hàng khi hàng hóa (đối tượng được bảo hiểm) còn đang ở dọc đường vận tải và chưa có tổn thất thực tế xảy ra. |
568 |
Tỷ lệ phần trăm của giá trị |
|
|
Là phần giá trị gia tăng có được sau khi một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất, gia công, chế biến các nguyên liệu không có xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ này so với tổng trị giá của hàng hoá được sản xuất ra. |
569 |
Ước lượng, dự toán |
Estimate |
|
|
570 |
Vận đơn chở suốt |
Through B/L |
|
Là loại vận đơn được sử dụng trong trường hợp hàng hóa phải chuyển tải qua một con tàu trung gian trong quá trình vận tải. |
571 |
Vận đơn chủ |
Master Airway Bill |
MAWB |
Là vận đơn hàng không do người vận chuyển cấp cho người gom hàng. |
572 |
Vận đơn của bên thứ ba |
Third Party Bill of Lading |
|
Là vận đơn mà trên đó ghi người hưởng lợi L/C không phải là người gửi hàng mà là một người khác. Vận đơn này thường được sử dụng trong buôn bán qua trung gian. Nếu L/C có quy định chấp nhận cả vận đơn bên thứ ba thì có nghĩa là vận đơn và các chứng từ gửi hàng khác được phép ghi tên người gửi hàng không phải là người hưởng lợi L/C |
573 |
Vận đơn của FIATA |
FIATA Bill of lading |
FBL |
Là vận đơn do Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận – FIATA phát hành. |
574 |
Vận đơn của người giao nhận |
Forwarder’s Cargo Receipt |
FCR |
Là giấy chứng nhận do người giao nhận phát hành xác nhận rằng anh ta đã nhận hàng hóa như ghi trong FCR với tình trạng bên ngoài trong điều kiện tốt từ người gửi hàng và |
|
|
|
|
anh ta đang giữ chúng để thực hiện việc gửi hàng không hủy ngang cho người nhận hàng được chỉ định. |
575 |
Vận đơn đã xuất trình tại cảng gửi |
Surrendered Bill |
|
Là Vận đơn đường biển bản gốc được đóng dấu SURRENDERED với ý nghĩa ĐÃ THU HỒI BẢN GỐC, dùng để thay thế Vận đơn gốc trong những trường hợp thời gian vận tải quá ngắn. |
576 |
Vận đơn đi thẳng |
Direct B/L |
|
Là vận đơn được cấp trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển thẳng từ cảng bốc hàng tới cảng dỡ hàng mà không phải qua bất cứ một lần chuyển tải nào. |
577 |
Vận đơn đích danh |
Straight B/L |
|
Vận đơn đích danh là vận đơn ghi rõ tên người nhận hàng. Chỉ người có tên ghi trên vận đơn mới nhận được hàng. Vận đơn đích danh không (lưu thông) chuyển nhượng được. Người có tên trong vận đơn đích danh là người nhận hàng hợp pháp.
Ví dụ, phần người nhận hàng trong vận đơn ghi: “Consignee: ABC Company” thì chỉ công ty này mới nhận được hàng. |
578 |
Vận đơn đường biển |
Bill of lading |
B/L |
Là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận đã nhận một số hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích |
579 |
Vận đơn đường sắt |
Bill of Freight |
|
|
580 |
Vận đơn đường sắt |
Railroad Bill of Lading |
|
|
581 |
Vận đơn hàng không |
Airway Bill |
AWB |
Là chứng từ vận chuyển hàng hoá và bằng chứng của việc ký kết hợp đồng và vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không. Vận đơn hàng không được phát hành khi hãng hàng không hoặc công ty giao nhận vận tải tiếp nhận hàng hoá để vận chuyển. |
582 |
Vận đơn Hoàn hảo/ Sạch |
Clean Bill of Lading |
|
Là vận đơn không có bất cứ ghi chú nào xấu về hàng hóa nghĩa là hàng được bốc lên tàu với tình trạng tốt. |
583 |
Vận đơn nhà |
House Airway Bill |
HAWB |
Là vận đơn hàng không do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng để vận tải. |
584 |
Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu chuyến |
Bill of lading to Charter party |
|
|
585 |
Vận đơn thuê tàu chợ |
Liner B/L |
|
|
586 |
Vận đơn thuê tàu chuyến |
Charter Party B/L |
|
Là vận đơn được cấp cho người thuê tàu chuyển (sử dụng cùng với Hợp đồng thuê tàu chuyến) |
587 |
Vận đơn vô danh |
Bearer B/L |
|
Là vận đơn đường biển không ghi rõ tên người nhận hàng mà chỉ ghi “To bearer” ở mục Consignee, do đó bất cứ ai cầm vận đơn này đều trở thành chủ sở hữu của vận đơn và hàng hóa ghi trên vận đơn. |
588 |
Vận tải đa phương thức |
Multimodal Transport |
|
Là phương thức vận tải hàng hóa bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau trở lên, trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa phương thức từ một điểm ở một nước tới một điểm chỉ định ở một nước khác để giao hàng. |
589 |
Vận tải hỗn hợp |
Inter-Modal |
|
|
|
|
Transport |
|
|
|
590 |
Vận tải liên hợp |
Combined Transport |
|
(cách viết khác của Vận tải đa phương thức) |
|
591 |
Vận tải/ Cước phí vận tải |
Carriage |
|
|
|
592 |
Việc giao hàng /Chuyến hàng |
Shipment |
|
|
|
593 |
Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan |
|
Là việc cơ quan hải quan xác định mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa trước khi làm thủ tục hải quan. |
||
594 |
Xác nhận |
Acknowledge |
|
|
|
595 |
Xác nhận |
Confirm |
|
Trong Xuất nhập khẩu confirm được sử dụng nhiều nhất với ý nghĩa xác nhận đơn hàng (đồng ý bán hàng), hoặc xác nhận đã thanh toán (cho biết đã trả tiền)… |
|
596 |
Xác nhận |
Confirmation |
|
|
|
597 |
Xuất nhập khẩu tại chỗ |
On-spot export-import |
|
Hàng hoá được các doanh nghiệp (bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sản xuất tại Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài nhưng lại giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài được gọi là hàng xuất nhập khẩu tại chỗ.
Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ là doanh nghiệp nhận hàng hoá từ các doanh nghiệp xuất khẩu theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ là doanh nghiệp bán hàng cho các thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam. Doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu phải ký hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài, |
|
|
|
|
|
trong hợp đồng bắt buộc phải nêu rõ hàng được giao nhận tại Việt Nam và tên, địa chỉ doanh nghiệp giao, nhận hàng hoá. |
598 |
Xuất nhập khẩu ủy thác |
Entrusted export-import |
|
Là nghiệp vụ cần thiết khi chủ hàng muốn nhập hàng về Việt Nam hoặc xuất hàng đi nước ngoài nhưng không tự làm được có thể ủy thác qua công ty dịch vụ thực hiện xuất nhập khẩu. Nói cách khác, đây là hình thức nhập khẩu hàng qua trung gian. |
599 |
Xuất trình (chứng từ theo L/C) |
Presentation |
|
Là việc người thụ hưởng (người bán) gửi bộ chứng từ giao hàng cho ngân hàng phát hành L/C để chứng minh mình đã hoàn thành các nghĩa vụ theo L/C quy định và yêu cầu ngân hàng phát hành thanh toán. |
600 |
Xuất xứ hàng hóa |
Origin |
|
Là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó. |
601 |
Xuất xứ thuần túy |
Wholly Obtained |
WO |
Là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên. |
602 |
Yêu cầu |
Requirment |
|
|