Khai báo hải quan nhanh chóng và đáng tin cậy
Indochina Post cung cấp dịch cụ khai báo hải quan nhanh chóng và đáng tin cậy cho quý khách hàng
Cùng Indochina Post tìm hiểu về các cách khai báo hải quan và những điều liên quan đến khai báo hải quan nhé!
Khai hải quan là hoạt động bắt buộc mà người khai hải quan phải thực hiện khi tiến hành xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa ra/vào lãnh thổ Việt Nam
Khai báo thủ tục hải quan là những thủ tục bắt buộc tại cửa khẩu, cảng biển, cảng hàng không, cho phép hàng hóa, phương tiện vận tải được phép xuất / nhập khẩu ra khỏi biên giới quốc gia Việt Nam.
Cơ sở pháp lý
Luật Hải quan năm 2018.
Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Đối tượng tham gia hoạt động khai hải quan và mục đích khai báo hải quan
Các đối tượng tham gia vào hoạt động khai hải quan ở Việt Nam bao gồm:
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Người hoặc tổ chức sở hữu hàng hóa thực hiện việc xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
- Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải: Người sở hữu hoặc điều khiển phương tiện (xe, tàu, máy bay,…) thực hiện việc xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh.
- Người được ủy quyền: Người được chủ hàng hóa hoặc chủ phương tiện ủy quyền thực hiện khai hải quan thay mình.
- Đại lý làm thủ tục hải quan: Cá nhân hoặc tổ chức chuyên nghiệp thực hiện các thủ tục khai hải quan cho người khai hải quan.
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế: Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế thực hiện các thủ tục khai hải quan liên quan đến dịch vụ của mình.
Việc khai báo hải quan có 2 mục đích chính quan trọng
- Thứ nhất là thu thuế và lệ phí quan chế: Thu thuế và lệ phí quan chế là nguồn tài chính quan trọng đóng góp vào ngân sách quốc gia, giúp hỗ trợ các hoạt động phát triển kinh tế và xã hội.
- Thứ hai là quản lý hàng hóa và đảm bảo an toàn: Việc khai báo hải quan cũng giúp quản lý thông tin về hàng hóa. Từ nguồn gốc, tính chất, giá trị, đến mục đích sử dụng hàng hoá. Cơ quan hải quan có khả năng kiểm soát và theo dõi hoạt động xuất nhập khẩu, đảm bảo các hàng hóa được vận chuyển ra/vào lãnh thổ quốc gia tuân thủ các quy định an toàn, bảo vệ môi trường, và an ninh quốc gia.
Hướng dẫn khai tờ khai hải quan (đối với hàng hóa xuất khẩu)
– Mục số 01: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua hàng ở nước ngoài; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).
– Mục số 02: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của thương nhân nhập khẩu.
– Mục số 03: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải quan; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân).
– Mục số 04: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.
– Mục số 05: Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng.
– Mục số 06: Ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (nếu có).
– Mục số 07: Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).
– Mục số 08: Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có).
– Mục số 09: Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.
– Mục số 10: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh. Áp dụng mã nước, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166.
– Mục số 11: Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại;
– Mục số 12: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng …) (nếu có);
– Mục số 13: Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217 (ví dụ: đồng dollar Mỹ là USD). (nếu có).
– Mục số 14: Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam (nếu có).
– Mục số 15: Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi như sau:
+ Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.
+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.
Đối với lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng thì ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).
– Mục số 16: Ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
+ Trên tờ khai hải quan: không ghi.
+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.
– Mục số 17: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo ra. Áp dụng mã nước quy định trong ISO.
Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
– Mục số 18: Ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19.
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
– Mục số 19: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch.
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
– Mục số 20: Ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
– Mục số 21: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
+ Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.
+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
– Mục số 22:
+ Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.
+ Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu.
+ Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
++ Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng”.
++ Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp cho từng mặt hàng.
– Mục số 23:
+ Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.
+ Tỷ lệ %: Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định
+ Số tiền: Ghi số tiền phải nộp
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 22.
– Mục số 24: Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ.
– Mục số 25: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng container ghi đầy đủ: Số hiệu container; Số lượng kiện trong container; Trọng lượng hàng trong container; Địa điểm đóng hàng:
Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.
– Mục số 26: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá xuất khẩu.
– Mục số 27: Ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.
Hướng dẫn khai hải quan điện tử
Bước 1 – Đăng nhập phần mềm Ecus
Đầu tiên cần cài đặt phần mềm khai báo hải quan điện tử ECUS hiện hành.
- Đăng nhập phần mềm ECUS.
- Chọn hệ thống.
- Chọn mục “Doanh nghiệp xuất nhập khẩu”.
- Nhập đầy đủ các thông tin về tài khoản khai báo.
- Sau đó nhấn nút “Chọn” để hoàn tất.
Bước 2 – Thiết lập hệ thống trước khi khai báo tờ kê khai hải quan nhập khẩu
Khi tiến hành các bước khai hải quan điện tử doanh nghiệp cần thiết lập các thông số cần thiết để có thể kết nối đến hệ thống của cục Hải quan.
- Chọn mục “Hệ thống”.
- Chọn “Thiết lập thông số khai báo VNACCS.
- Nhập các thông tin liên quan.
- Chọn “Ghi”.
- Chọn “Kiểm tra kết nối”.
Bước 3 – Chọn tờ khai báo
Doanh nghiệp muốn đăng ký mới tờ khai báo nhập khẩu có thể tiến hành các thao tác sau:
- Chọn từ menu mục “Tờ khai hải quan”.
- Chọn Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA).
Bước 4 – Nhập thông tin tại Tab thông tin chung
Doanh nghiệp tiếp tục nhập các thông tin như: loại hình khai báo, mã khai báo hải quan… Lưu ý những mục có dấu (*) đỏ doanh nghiệp bắt buộc phải nhập thông tin, những mục có màu xám doanh nghiệp không cần phải nhập thông tin vì hệ thống ECUS sẽ tự động trả thông tin về hoặc chương trình tự tính.
- Mã loại hình: Doanh nghiệp nhập mã loại hình nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan hải quan: Chọn đơn vị khai báo hải quan.
- Phân loại cá nhân / tổ chức có thể chọn 1 trong những ý sau:
- Hàng hóa từ cá nhân đến cá nhân khác.
- Hàng hóa từ tổ chức đến cá nhân.
- Hàng hóa từ cá nhân đến tổ chức.
- Hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức.
- Loại khác…
- Mã bộ phận xử lý: Doanh nghiệp chọn mã bộ phần xử lý nhằm mục chỉ rõ tờ khai báo hải quan được gửi đến bộ phận cấp đội thủ tục nào. Vì cục Hải quan có nhiều đội ngũ khác nhau.
- Mã hiệu phương thức vận chuyển: Doanh nghiệp chọn mã hiệu phù hợp với phương thức vận chuyển hàng hóa như đường biển, đường sắt, đường hàng không, đường bộ…
*Đối với thông tin đơn vị xuất nhập khẩu
Doanh nghiệp cần nhập thông tin người nhập khẩu, đối tác xuất khẩu, đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người ủy thác.
- Người nhập khẩu là thông tin người đang khai báo hải quan nhập khẩu, chỉ cần nhập các thông tin như mã số thuế.
- Người xuất khẩu cần nhập đầy đủ và chính xác thông tin đối tác.
*Thông tin vận đơn:
Cần nhập các thông tin sau:
- Số vận đơn: Nhập thông tin số vận đơn và ngày phát hành vận đơn (Bill Of Lading).
- Số lượng kiện: Điền số lượng kiện hàng hóa.
- Tổng trọng lượng hàng: Người khai điền tổng trọng lượng của hàng hóa và đơn vị tính trọng lượng theo đơn vị.
- Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: Bạn cần điền mã địa điểm lưu kho dự kiến của hàng hóa đang chờ thông quan.
- Phương tiện vận chuyển: Doanh nghiệp điền phương tiện vận chuyển tùy theo phương thức vận chuyển đã chọn ở trên.
- Ngày hàng đến: ngày tàu / hàng hóa đến.
- Địa điểm dỡ hàng: Place of Delivery.
- Địa điểm xếp hàng: Port of Loading.
- Số lượng container: Số container nếu có.
Bước 5 – Nhập thông tin tại Tab thông tin chung 2
*Hóa đơn thương mại
Nhập những thông tin trên hóa đơn như số hóa đơn, ngày phát hành, phương thức thanh toán, trị giá hóa đơn, điều kiện giao hàng.
- Phân loại hình thức hóa đơn gồm:
A: Hóa đơn thương mại.
B: Chứng từ thay thế hóa đơn thương mại hoặc không có hóa đơn thương mại.
D: Hóa đơn điện tử được khai báo qua nghiệp vụ khai hóa đơn IVA.
- Số hóa đơn: Điền thông tin số hóa đơn.
- Ngày phát hành: Ngày phát hành hóa đơn.
- Mã phân loại hóa đơn:
A: Giá hóa đơn của hàng hóa phải trả tiền.
B: Giá hóa đơn của hàng hóa không phải trả tiền.
C: Giá hóa đơn của hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền.
D: Các trường hợp khác.
- Phương thức thanh toán: Điền hình thức thanh toán đã ký kết.
- Điều kiện giá hóa đơn: Chọn điều kiện giao hàng doanh nghiệp muốn.
- Mã đồng tiền của hóa đơn: Chọn mã đồng tiền theo hóa đơn.
- Tổng giá trị hóa đơn: Tổng giá trị của hàng hóa
*Tờ khai trị giá
Đây là nơi thiết lập các khoản khai trị giá, doanh nghiệp cần nhập: mã phân loại khai giá trị, phí vận chuyển, bảo hiểm nếu có, các điều khoản đi kèm.
*Thông tin khác: Các thông tin về số hợp đồng, hóa đơn, CO…
Bước 6 – Nhập thông tin tại Tab “Danh sách hàng”
Doanh nghiệp cần khai báo đầy đủ và chính xác những thông tin như tên hàng, nhãn hiệu hàng hóa, model, mã HS, xuất xứ, khối lượng, đơn vị tính, đơn giá hóa đơn, mã biểu thuế nhập khẩu, thuế suất VAT, các loại thuế suất khác.
Bước 7 – Truyền tờ kê khai hải quan
Doanh nghiệp có 2 phương án lựa chọn như sau:
- Nếu thông tin hệ thống trả về có thiếu sót cần bổ sung và sửa đổi thì doanh nghiệp sử dụng mã nghiệp vụ IDB để gọi lại thông tin khai báo của tờ khai báo và sửa lại. Sau đó tiến hành thực hiện nghiệp vụ IDA đến khi thông tin được chính xác.
- Nếu thông tin hệ thống trả về đã chính xác doanh nghiệp chỉ chọn mã nghiệp vụ “Khai chính thức tờ khai IDC” để đăng ký chính thức tờ khai báo với cơ quan hải quan. Khi thành công tờ khai báo này sẽ được đưa vào thực hiện các thủ tục thông quan hàng hóa.
Bước 8 – Lấy kết quả phân luồng, in tờ khai hải quan nhập khẩu
Khi doanh nghiệp đã khai báo thành công tờ khai báo hải quan sẽ được tiến hành các thủ tục thông quan hàng hóa. Doanh nghiệp chọn “Lấy kết quả phân luồng, thông quan” chức năng này giống với chức năng “Lấy phản hồi từ Hải quan” để nhận được kết quả phân luồng, lệ phí hải quan, thông báo tiền thuế, in tờ khai báo và tiến hành các bước tiếp theo.
Indochina Post cung cấp dịch vụ khai báo hải quan đáng tin cậy, liên hệ ngay số hotline để được hỗ trợ và tư vấn!
Xem thêm:
- Gửi tranh ảnh đi HongKong nhanh chóng
- Vận chuyển hàng đi Singapore uy tín, giá rẻ
- Gửi nấm hương khô đi HongKong nhanh chóng
- Dịch vụ gửi giày dép từ Hà Nội đi HongKong giá rẻ