Giới thiệu về sân bay Suvarnabhumi
Sân bay Suvarnabhumi là sân bay chính của tỉnh Bangkok. Đây là sân bay đóng vai trò cầu nối quan trọng trong việc phát triển kinh tế – chính trị – xã hội – du lịch của thủ đô Bangkok với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.
Tên đầy đủ: Cảng hàng không quốc tế Suvarnabhumi
Địa chỉ: 999 Soi Mu Ban Nakhon Thong 1, Nongprue, Bang Phli, Samut Prakan, Thái Lan.
Mã sân bay (ký hiệu): BKK
Mã quốc gia: +66
Điện thoại: +662 132 1888
Số nhà ga: 2
Giờ GMT: +7
Quá trình hình thành và phát triển của sân bay quốc tế Suvarnabhumi
Sân bay có tên gọi là Suvarnabhumi được đích thân vua Thái Lan Bhumibol Adulyadej đặt tên với ý nghĩa đất vàng. Sân bay được dự tính khởi công vào năm 1973 nhưng đến tận năm 2022 mới được triển khai.
Đến năm 2005, sân bay được Airports of Thailand PLC tiếp quản và hoàn thành công trình. Đến tháng 9/2006, sân bay được khánh thành và đi vào hoạt động và thử nghiệm với 2 chặng bay quốc tế đầu tiên tới Hồng Kông và Singapore. Từ ngày 16/9/2006, sân bay cho phép một số hãng hàng không hoạt động. Sau đó nửa tháng thì, sân bay giữ vai trò là sân bay chính của thủ đô Bangkok.
Sân bay Suvarnabhumi có những chuyến bay nào?
Hiện sân bay Suvarnabhumi đang có những chặng bay nội địa và quốc tế, bao gồm:
Chặng bay nội địa
Chặng bay nội địa từ cảng hàng không Suvarnabhumi (BKK) đến các tỉnh/thành phố của Thái Lan. Đây là những chuyến bay được khai thác bởi Thai Vietjet Air:
- Suvarnabhumi (BKK) – Chiang Mai (CNX)
- Suvarnabhumi (BKK) – Chiang Rai (CEI)
- Suvarnabhumi (BKK) – Hat Yai (HDY)
- Suvarnabhumi (BKK) – Khon Kaen (KKC)
- Suvarnabhumi (BKK) – Krabi (KBV)
- Suvarnabhumi (BKK) – Phuket (HKT)
- Suvarnabhumi (BKK) – Surat Thani (URT)
- Suvarnabhumi (BKK) – Ubon Ratchathani (UBP)
- Suvarnabhumi (BKK) – Udon Thani (UTH)
4.2.Chặng bay quốc tế
Ngoài những chặng bay nội địa, sân bay Suvarnabhumi (BKK) còn khai thác nhiều đường bay quốc tế. Cụ thể như sau:
- Suvarnabhumi (BKK) – TP.HCM (SGN)
- Suvarnabhumi (BKK) – Hà Nội (HAN)
- Suvarnabhumi (BKK) – Cần Thơ (VCA)
- Suvarnabhumi (BKK) – Đà Nẵng (DAD)
- Suvarnabhumi (BKK) – Hải Phòng (HPH)
- Suvarnabhumi (BKK) – Phú Quốc (PQC)
- Suvarnabhumi (BKK) – Singapore (SIN)
- Suvarnabhumi (BKK) – Ahmedabad (AMD)
- Suvarnabhumi (BKK) – Bangalore (BLR)
- Suvarnabhumi (BKK) – Brisbane (BNE)
- Suvarnabhumi (BKK) – Chiết Giang (NGB)
- Suvarnabhumi (BKK) – Đài Bắc (TPE)
- Suvarnabhumi (BKK) – Đài Trung (RMQ)
- Suvarnabhumi (BKK) – Fukuoka (FUK)
- Suvarnabhumi (BKK) – Guizhou (KWE)
- Suvarnabhumi (BKK) – Hải Khẩu (HAK)
- Suvarnabhumi (BKK) – Hebei (SJW)
- Suvarnabhumi (BKK) – Hợp Phì (HFE)
- Suvarnabhumi (BKK) – Hyderabad (HYD)
- Suvarnabhumi (BKK) – Inner Mongolia (HET)
- Suvarnabhumi (BKK) – Inner Mongolia (BAV)
- Suvarnabhumi (BKK) – Jiangsu (CZX)
- Suvarnabhumi (BKK) – Kochi (COK)
- Suvarnabhumi (BKK) – Melbourne (MEL)
- Suvarnabhumi (BKK) – Mumbai (BOM)
- Suvarnabhumi (BKK) – New Delhi (DEL)
- Suvarnabhumi (BKK) – Phnôm Pênh (PNH)
- Suvarnabhumi (BKK) – Quảng Châu (CAN)
- Suvarnabhumi (BKK) – Singapore (SIN)
Toàn cảnh sân bay Suvarnabhumi, Bangkok
Cùng khám phá toàn cảnh cảng hàng không quốc tế Suvarnabhumi, Bangkok từ quy mô, diện tích đường bay đến số lượng tầng và các dịch vụ tiện ích:
Quy mô, diện tích đường bay
Sân bay Suvarnabhumi có diện tích khoảng 32,8 km2 với 2 đường băng có chiều dài lần lượt là 3700 mét và 3500 mét được xây dựng bằng nhựa xi măng. Ngoài ra, sân bay còn có sân đỗ tàu bay gồm 120 vị trí đỗ.
Số lượng tầng
Sân bay Suvarnabhumi sở hữu 2 nhà ga gồm 1 nhà ga chính và 1 nhà ga vệ tinh. Trong đó, nhà ga chính có diện tích là 563.000m2 với 8 tầng đảm nhận chức năng phục vụ như sau:
Tầng B: Tầng có ga tàu điện ngầm Airport Rail Link (ARL) phục vụ di chuyển giữa sân bay Suvarnabhumi với trung tâm Bangkok.
Tầng 1: Đây là sảnh đến dành cho khách đoàn, cũng như là nơi để bạn đón các loại phương tiện (xe khách, xe bus, xe taxi,…) di chuyển khỏi sân bay. Đồng thời, đây cũng là khu vực đặt văn phòng cho các hãng hàng không.
Tầng 2: Tầng 2 là nơi tiếp đón các chuyến bay nội địa và quốc tế với khu vực hải quan và kiểm soát, các quầy phương tiện di chuyển và khách sạn, băng chuyền lấy hành lý…
Tầng 3: Khu vực có phòng chờ của sân bay, hệ thống nhà hàng, lối ra hoặc vào bãi đỗ xe,…
Tầng 4: Bao gồm các khu vực làm thủ tục bay, kiểm soát an ninh, cửa hàng miễn thuế,… để phục vụ các chuyến bay nội địa và quốc tế.
Tầng 5: Khu vực văn phòng của liên minh hàng không Star Alliance.
Tầng 6: Hệ thống các nhà hàng phục vụ hành khách.
Tầng 7: Đài quan sát của sân bay.
Ngoài ra, sân bay còn có nhà ga vệ tinh số 1 (SAT1) dự tính đi vào hoạt động trong năm 2023. Đây là tòa nhà gồm 4 tầng, 28 cổng lên máy bay và được trang bị hệ thống máy check-in tự động, hệ thống xử lý hành lý,…
Các tuyến bay quốc tế bận rộn nhất với sân bay Suvarnabhumi (2013)
Hạng |
Sân bay |
Số lượt khách năm 2013 |
% thay đổi 2012/13 |
Số lượt khách năm 2012 |
1 |
Hong Kong |
3.566.950 |
9,17 |
3.267,195 |
2 |
Singapore |
3.344.500 |
1,84 |
3.407.354 |
3 |
Seoul-Incheon |
2.123.430 |
1,25 |
2.095.145 |
4 |
Tokyo-Narita |
3.787.405 |
13,46 |
1.575.302 |
5 |
Đài Bắc-Đào Viên |
1.328.120 |
17,03 |
1.134.857 |
6 |
Thượng Hải |
1.279.536 |
40,12 |
913.177 |
7 |
Dubai-International |
1.196.795 |
12,23 |
1.066.391 |
8 |
Kuala Lumpur |
1.029.057 |
29,21 |
1.453.681 |
9 |
Quảng Châu |
894.087 |
3,29 |
924,457 |
10 |
New Delhi |
865.595 |
0,83 |
858.511 |
11 |
Hồ Chí Minh |
838.856 |
10,86 |
941.065 |
12 |
Bắc Kinh-Thủ đô |
826.018 |
26,41 |
653.435 |
13 |
Abu Dhabi |
768.051 |
7,12 |
717.032 |
14 |
Yangon |
766.279 |
13,21 |
863.035 |
15 |
London-Heathrow |
707.294 |
3,03 |
700.049 |
16 |
Manila |
865.595 |
34.78 |
642.218 |
17 |
Doha |
671.402 |
19.31 |
562,726 |
18 |
Hà Nội |
654.945 |
0,06 |
654.549 |
19 |
Osaka-Kansai |
609.645 |
8,68 |
560.947 |
20 |
Sydney |
608.515 |
0,81 |
603.608 |
21 |
Mumbai |
604.156 |
19,16 |
747.384 |
22 |
Frankfurt |
592.522 |
0.9 |
587.228 |
23 |
Jakarta-Soekarno-Hatta |
588.171 |
23,32 |
484.822 |
24 |
Tokyo-Haneda |
500.275 |
5,12 |
475.913 |
25 |
Amsterdam |
456.811 |
3,12 |
443.005 |
26 |
Paris-Charles de Gaulle |
453.531 |
9,52 |
414.108 |
27 |
Calcutta |
434.281 |
3,67 |
427.137 |
28 |
Phnom Penh |
428.845 |
4,51 |
449.122 |
29 |
Melbourne |
416,847 |
6.28 |
444,761 |
30 |
Busan |
373.709 |
13,1 |
336.363 |
31 |
Colombo |
367.232 |
3,55 |
380.757 |
32 |
Macau |
351.853 |
33,58 |
529.746 |
33 |
Nagoya-Centrair |
332.906 |
18,93 |
279.929 |
34 |
Viêng Chăn |
319.278 |
15,47 |
276.503 |
35 |
Moscow-Domodedovo |
316.055 |
7,2 |
340.594 |
36 |
Zürich |
299,831 |
3,41 |
304.131 |
37 |
Copenhagen |
291.740 |
23,59 |
372.068 |
38 |
Muscat |
285.836 |
0,79 |
288.109 |
39 |
Istanbul-Atatürk |
285.312 |
12,66 |
253.247 |
40 |
Moscow-Sheremetyevo |
266.889 |
32,64 |
201.216 |
41 |
Helsinki |
262.456 |
0,06 |
262.301 |
42 |
Siem Reap |
262.154 |
12,09 |
233.878 |
43 |
Stockholm-Arlanda |
258.674 |
12,87 |
229,170 |
44 |
Côn Minh |
258.015 |
35,23 |
190.796 |
45 |
Vienna |
236.074 |
3,64 |
232.274 |
46 |
Novosibirsk |
212.715 |
28,7 |
165.286 |
47 |
Dhaka |
243.253 |
6,71 |
260.750 |
48 |
Oslo-Gardermoen |
202,570 |
37,78 |
147.022 |
49 |
Tel Aviv |
209.384 |
13,15 |
188.386 |
50 |
Munich |
200.313 |
5,75 |
212.526 |
Xem thêm:
Giới thiệu sân bay quốc tế Đà Nẵng
Khám phá sân bay Philippines: Cửa ngõ đến thiên đường nhiệt đới