Giới thiệu về sân bay quốc tế KuaLa Lumpur
Sân bay quốc tế Kuala Lumpur thuộc quận Sepang, Selangor, cách trung tâm thành phố Kuala Lumpur 45 km về phía Nam.
Tên đầy đủ: Sân bay quốc tế Kuala Lumpur.
Địa chỉ: 6400 Sepang, Selangor, Malaysia.
Mã sân bay Kuala Lumpur: KUL.
Mã quốc gia: +60
Điện thoại: +60 3-8776 2000
Số nhà ga: 2
Giờ GMT: +8
Quá trình hình thành và phát triển của sân bay Kuala Lumpur
Sân bay quốc tế Kuala Lumpur được thiết kế bởi kiến trúc sư nổi tiếng người Nhật Kisho Kurokawa. Với diện tích hơn 100km vuông và tổng kinh phí đầu tư 3.5 tỷ đô la, được xây dựng trong 4.5 năm (từ năm 1993 đến năm 1998), đây là sân bay được xây dựng nhanh nhất thế giới.
Công suất phục vụ năm 1998 của sân bay Kuala Lumpur là 25 triệu lượt khách/năm, tăng lên 62.3 triệu lượt khách/năm vào năm 2019 và dự kiến sẽ nâng công suất lên mức 100 triệu lượt khách/năm trong tương lai, đáp ứng nhu cầu đi lại của Malaysia nói riêng và toàn Đông Nam Á nói chung.
Sân bay quốc tế Kuala Lumpur có những chuyến bay nào?
Chặng bay nội địa
Malaysia hiện đang có khoảng 62 sân bay đang hoạt động. Từ sân bay Kuala Lumpur, du khách có thể dễ dàng di chuyển đến các sân bay khác như sân bay quốc tế Penang, sân bay quốc tế Langkawi, sân bay Quốc tế Melaka,….
Chặng bay quốc tế
Tại sân bay quốc tế Kuala Lumpur, hãng hàng không Vietjet đang khai thác đa dạng các chặng bay để đáp ứng nhu cầu đi lại của hành khách, bao gồm:
- Kuala Lumpur (KUL) – TP.HCM (SGN).
- Kuala Lumpur (KUL) – Ahmedabad (AMD).
- Kuala Lumpur (KUL) – Bangalore (BLR).
- Kuala Lumpur (KUL) – Hyderabad (HYD).
- Kuala Lumpur (KUL) – Mumbai (BOM).
- Kuala Lumpur (KUL) – New Delhi (DEL).
- Kuala Lumpur (KUL) – Brisbane (BNE).
- Kuala Lumpur (KUL) – Kochi (COK).
- Kuala Lumpur (KUL) – Melbourne (MEL).
Toàn cảnh sân bay Kuala Lumpur – Sepang – thành phố Kuala Lumpur
Quy mô, diện tích đường bay
Sân bay Kuala Lumpur có 3 đường băng được thiết kế song song với nhau, mỗi đường băng gồm 10 đường lăn lối ra, thời gian di chuyển từ 2 – 11 phút:
- Đường băng thứ nhất: 14L – 32R (4056m x 75m).
- Đường băng thứ hai: 14R – 32L (4124m x 75m).
- Đường băng thứ ba: 14 – 33 (4056m x 75m).
Tại sân bay, có 162 vị trí đỗ máy bay, có thể tiếp nhận các dòng máy bay Airbus (A321-200, A380, A330-200,…), dòng Boeing (737-400, 787-9, 787-10,…) và tương đương.
Số lượng tầng
Sân bay quốc tế Kuala Lumpur có 2 nhà ga hành khách gồm KLIA và KLIA2. Trong đó:
Nhà ga chính KLIA: Chuyên xử lý các chuyến bay quốc tế và nội địa. Bao gồm một tòa nhà chính và một vệ tinh. Có dịch vụ vận chuyển miễn phí giữa KLIA và KLIA2 cho hành khách có các chuyến bay nối chuyến (phải đặt trước). Các dịch vụ của nhà ga sân bay KLIA bao gồm quầy thông tin, cafe, ATM, quầy đổi tiền, trung tâm y tế,…
Nhà ga số 2 KLIA2: Chuyên xử lý các chuyến bay giá rẻ. Bao gồm tòa nhà ga chính, tòa nhà vệ tinh và trung tâm mua sắm, được kết nối bằng cầu hàng không. Các dịch vụ của nhà ga sân bay KLIA2 bao gồm thu đổi ngoại tệ, nhà hàng, cafe, gói hành lý, ATM, khu vui chơi trẻ em, miễn thuế và cửa hàng, tiệm thuốc,…
Các dịch vụ tiện ích tại nhà ga
Du khách có thể sử dụng các dịch vụ tiện ích tại phòng chờ của sân bay Kuala Lumpur trong thời gian chờ bay. Các phòng chờ tại nhà ga sân bay KLIA và KLIA2 mở cửa cho hành khách ở mọi hạng vé, với các dịch vụ như:
- Ghế ngồi thoải mái.
- Đồ ăn nhẹ miễn phí.
- Đủ loại đồ uống có cồn, rượu và rượu mạnh.
- Wifi free.
- Vòi hoa sen.
Các hàng hàng không và các điểm đến
Sân bay này là trung tâm của Malaysia Airlines, và một nhà ga cuối của tuyến Kuala Lumpur-Singapore do hai hãng Malaysia Airlines và Singapore Airlines. Các hãng hàng không hoạt động tại sân bay này gồm
Hãng hàng không |
Các điểm đến |
Nhà ga |
Air Astana |
Almaty |
Vệ tinh |
Air China |
Bắc Kinh-Thủ đô (tiếp tục lại từ ngày 25 Tháng 10 năm 2015) |
Vệ tinh |
Air France |
Paris-Charles de Gaulle |
Vệ tinh |
Air India Express |
Chennai, Mumbai |
Vệ tinh |
Air Koryo |
Pyongyang |
Vệ tinh |
Air Mauritius |
Mauritius |
Vệ tinh |
Alor Setar, Balikpapan, Banda Aceh, Bandar Seri Begawan, Bandung, Bangalore, Bangkok-Don Mueang, Bintulu, Cebu, Chennai, Chiang Mai, Clark, Cần Thơ Đà Nẵng, Denpasar, Quảng Châu, Quế Lâm, Hà Nội, Hat Yai, Thành phố Hồ Chí Minh, Hong Kong, Hyderabad,[3] Jakarta-Soekarno Hatta, Johor Bahru, Kalibo, Kochi, Kolkata, Kota Bharu, Kota Kinabalu, Krabi, Kuala Terengganu, Kuching, Côn Minh, Labuan, Langkawi, Lombok, Macau, Makassar, Medan, Miri, Nam Ninh, Naypyidaw, Padang, Palembang, Pekanbaru, Penang, Phnom Penh, Phuket, Pontianak (bắt đầu từ ngày 27 Tháng 3 năm 2015),[4] Sandakan, Semarang, Thâm Quyến, Sibu, Xiêm Riệp, Singapore, Solo, Surabaya, Surat Thani, Tawau, Tiruchirapalli, Vientiane, Visakhapatnam (bắt đầu từ ngày 7 Tháng 5 năm 2015),[4] Yangon, Yogyakarta |
klia2 |
|
AirAsia X |
Bắc Kinh-Thủ đô, Busan, Thành Đô, Trùng Khánh, Colombo, Gold Coast, Hàng Châu, Jeddah, Kathmandu, Melbourne, Osaka-Kansai, Perth, Seoul-Incheon, Thượng Hải-Phố Đông, Sydney, Đài Bắc-Đào Viên, Tokyo-Haneda, Tokyo-Narita,[5] Tây An |
klia2 |
AirAsia Zest |
Manila |
klia2 |
All Nippon Airways |
Tokyo-Narita (tiếp tục lại từ ngày 1 Tháng 9 năm 2015) |
Vệ tinh |
Bangkok Airways |
Koh Samui |
Vệ tinh |
Biman Bangladesh Airlines |
Dhaka |
Vệ tinh |
British Airways |
London-Heathrow (tiếp tục lại từ ngày 28 Tháng 5 năm 2015) |
Vệ tinh |
Cathay Pacific |
Hong Kong |
Vệ tinh |
Cebu Pacific |
Manila |
klia2 |
China Airlines |
Đài Bắc-Đào Viên |
Vệ tinh |
China Eastern Airlines |
Vũ Hán |
Vệ tinh |
China Southern Airlines |
Quảng Châu |
Vệ tinh |
EgyptAir |
Bangkok-Suvarnabhumi, Cairo |
Vệ tinh |
Emirates |
Dubai-International, Melbourne |
Vệ tinh |
Ethiopian Airlines |
Addis Ababa, Bangkok-Suvarnabhumi |
Vệ tinh |
Etihad Airways |
Abu Dhabi |
Vệ tinh |
EVA Air |
Đài Bắc-Đào Viên |
Vệ tinh |
Flynas |
Thuê chuyến: Jeddah |
Vệ tinh |
Garuda Indonesia |
Jakarta-Soekarno Hatta |
Vệ tinh |
Indonesia AirAsia |
Bandung, Denpasar, Jakarta-Soekarno Hatta, Medan, Surabaya |
klia2 |
Iran Air |
Tehran-Imam Khomeini |
Vệ tinh |
Iran Aseman Airlines |
Tehran-Imam Khomeini |
Vệ tinh |
Iraqi Airways |
Baghdad |
Vệ tinh |
Japan Airlines |
Tokyo-Narita |
Vệ tinh |
Jetstar Asia Airways |
Singapore |
Vệ tinh |
KLM |
Amsterdam, Jakarta-Soekarno Hatta |
Vệ tinh |
Korean Air |
Seoul-Incheon |
Vệ tinh |
Kuwait Airways |
Jakarta-Soekarno Hatta, Kuwait |
Vệ tinh |
Lion Air |
Jakarta-Soekarno Hatta |
klia2 |
Lufthansa |
Frankfurt, Jakarta-Soekarno Hatta |
Vệ tinh |
Mahan Air |
Tehran-Imam Khomeini |
Vệ tinh |
Malaysia Airlines |
Alor Star, Bangalore, Bangkok-Suvarnabhumi, Bandar Seri Begawan, Bintulu, Chennai, Colombo, Darwin, Quảng Châu, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hyderabad, Jakarta-Soekarno Hatta, Johor Bahru, Kathmandu, Kochi , Kota Bharu, Kota Kinabalu, Kuala Terengganu, Kuantan, Kuching, Côn Minh [9] Labuan, Langkawi, Malé, Manila, Medan, Miri, Penang, Phnom Penh, Phuket, Sandakan, Sibu, Xiêm Riệp, Singapore, Đài Bắc-Đào Viên, Tawau, Hạ Môn, Yangon |
Chính |
Malaysia Airlines |
Adelaide, Amsterdam, Auckland, Bắc Kinh-thủ đô, Brisbane, Delhi, Denpasar, Dhaka, Dubai-International, Frankfurt, Hong Kong, Istanbul-Atatürk, Jeddah, Kathmandu, London-Heathrow, Melbourne, Mumbai, Osaka-Kansai, Paris-Charles de Gaulle, Perth, Seoul-Incheon, Thượng Hải-Phố Đông, Sydney, Tokyo-Narita |
Vệ tinh |
Malindo Air |
Bandung, Bangkok-Don Mueang, Chittagong, Delhi, Denpasar, Dhaka, Jakarta-Soekarno Hatta, Kathmandu, Kochi, Kota Bharu, Kota Kinabalu, Kuching, Langkawi, Mumbai, Penang, Singapore, Tiruchirapalli, Visakhapatnam |
klia2 |
Mega Maldives |
Malé |
klia2 |
Myanmar Airways International |
Yangon |
Vệ tinh |
Nepal Airlines |
Kathmandu |
Vệ tinh |
Oman Air |
Muscat, Singapore |
Vệ tinh |
Pakistan International Airlines |
Islamabad Karachi, Lahore, Peshawar |
Vệ tinh |
Qatar Airways |
Doha |
Vệ tinh |
Regent Airways |
Dhaka |
Vệ tinh |
Royal Brunei Airlines |
Bandar Seri Begawan |
Vệ tinh |
Royal Jordanian |
Amman-Queen Alia, Bangkok-Suvarnabhumi |
Vệ tinh |
Saudia |
Jeddah, Medina, Riyadh |
Vệ tinh |
Shanghai Airlines |
Thượng Hải-Phố Đông |
Vệ tinh |
SilkAir |
Singapore |
Vệ tinh |
Singapore Airlines |
Singapore |
Vệ tinh |
SriLankan Airlines |
Colombo |
Vệ tinh |
Thai AirAsia |
Bangkok-Don Mueang, Phuket |
klia2 |
Thai Airways |
Bangkok-Suvarnabhumi |
Vệ tinh |
Tigerair |
Singapore |
klia2 |
Turkish Airlines |
Istanbul-Atatürk |
Vệ tinh |
Turkmenistan Airlines |
Ashgabat |
Vệ tinh |
United Airways |
Dhaka |
Vệ tinh |
Uzbekistan Airways |
Singapore, Tashkent |
Vệ tinh |
Vietjet Air |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Vệ Tinh |
Vietnam Airlines |
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh |
Vệ tinh |
Xiamen Airlines |
Dalian, Fuzhou, Tianjin, Xiamen |
Vệ tinh |
Yemenia |
Dubai-International, Jakarta-Soekarno Hatta, Sana’a |
Vệ tinh |
Xem thêm:
Giới thiệu sân bay quốc tế Đà Nẵng
Khám phá sân bay Philippines: Cửa ngõ đến thiên đường nhiệt đới