Hướng dẫn nhập khẩu xút vẩy từ Trung Quốc
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, giao dịch thýõng mại quốc tế ðã trở thành một bộ phận không thể thiếu và ngày càng phát triển. Vì vậy, việc giao lưu thương mại hàng hóa giữa các quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng là mục tiêu hàng ðầu của mỗi quốc gia trong việc phát triển ðất nýớc. Nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp, công ty vận chuyển chúng tôi phân tích một hợp đồng xuất nhập khẩu mẫu mặt hàng xút vẩy (CAUSTIC SODA FLAKES) từ Trung Quốc.
PHÂN TÍCH NỘI DUNG HỢP ÐỒNG NHẬP KHẨU
- Những nhận xét ban ðầu về hợp ðồng
- Số hiệu hợp ðồng: 15-022501C
- Các chủ thể của hợp ðồng:
+) Bên mua: công ty TNHH hóa chất Việt Nam (chemical Viet Nam)
- Ðịa chỉ: Hà Nội.
Giới thiệu về công ty:
Công ty TNHH hóa chất VT Việt Nam ðýợc thành lập vào ngày 30 tháng 5 nãm 2012, hiện nay công ty chuyên về:
- Nhập khẩu các sản phẩm hóa chất của các nhà sản xuất nổi tiếng trên thế giới nhý: Mitsubishi – Nhật Bản, Dupont – Mỹ, Ðài Loan, Tronox – Úc, Unid – Hàn Quốc và các nýớc Trung Quốc, Anh, Issael, Nga…
- Sản xuất và cung cấp các mặt hàng nội ðịa nhý: Bột ðá, Hạt Ðá, Bột Talc,
Dolomite, Zeolite…
+) Bên bán: tập ðoàn xuất nhập khẩu hóa chất công nghiệp China
o Ðịa chỉ: TIANJIN, Trung Quốc.
Giới thiệu về công ty:
Tập ðoàn China ðýợc thành lập vào nãm 1990, có trụ sở chính tại Binhai – ðây là ðặc khu phát triển kinh tế và công nghệ. Tập ðoàn gồm có các công ty sau: China Chemical Co., Ltd.,China Chemical industries Import & Export Co. Ltd.,China chemical Logistics Limited company. Hiện tại, công ty sản xuất chính các hóa chất sau: Caustic soda, calcium carbide, sodium bicarbonate , soda ash, sodium silicate,… sau nhiều nãm hoạt ðộng thì tập ðoànChina ðã khẳng ðịnh ðýợc vị thế và niềm tin ðối với các doanh nghiệp nhập khẩu không chỉ trong nýớc mà còn nýớc ngoài.
Mối quan hệ hai bên: Ðối tác quen ðã giao dịch mua bán nhiều lần. Bên tập ðoàn XNK hóa chất công nghiệpChina và công ty hóa chất Việt Nam ðã trở thành ðối tác quen thuộc, chuyên cung cấp các loại hóa chất (chủ yếu là xút vẩy) cho phía ðối tác Việt Nam là công ty hóa chất Việt Nam.
Nhận xét:
Theo ðiều 6 Luật Thýõng Mại 2005 và Nghị ðịnh 187/2013/NÐ-CP về quyền kinh doanh xuất nhập khẩu thì cả hai chủ thể trong hợp ðồng ðều là chủ thể hợp pháp và có quyền kinh doanh xuất nhập khẩu tại Việt Nam. Ðây là dạng hợp ðồng vãn bản, do bên bán soạn thảo, là dạng hợp ðồng ngắn hạn và là hợp ðồng nhập khẩu. Hợp ðồng này có ðầy ðủ chữ kỹ và dấu của 2 bên mua và bán.
Ðối týợng
– Xút vẩy 98.5% min (cautic soda flakes 99 )
Xút vẩy là một baze kim loại có tính kiềm, tan mạnh trong nýớc và khi tan sẽ toả nhịêt mãnh liệt thành dung dịch, ðây cũng là hợp chất ãn mòn mạnh với các chất vô cõ, hoà tan trong nýớc, rýợu, glicerin và hấp thu nhanh CO2 và hút ẩm không khí.
Xút vẩy là một hóa chất công nghiệp ðýợc dùng phổ biến trong các lĩnh vực sau:
- Mặt hàng này ðýợc ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực dệt nhuộm, làm xà phòng, chất tẩy rửa, chế biến dầu mỏ, thuốc nhuộm, sõn
- Ðýợc dùng trong sản xuất giấy, bột giấy, xử lý nýớc thải
- Trong công nghiệp sản xuất kim loại nhôm từ quặng bauxite
- Dùng làm nguyên liệu trong ngành dệt (tẩy tạp chất trên vật liệu trýớc khi ðem vào sản xuất) và còn ðýợc dùng ðể sản xuất sợi nhân tạo.
Nhận xét:
Theo nghị ðịnh 187/2013/NÐ – CP, Hàng hóa trên không thuộc danh mục hàng cấm, ðýợc phép nhập khẩu và ðã qua kiểm tra phẩm chất.
– Ngày lập hợp ðồng: 25/03/2015
- Ngày ký hợp ðồng: 04/03/2015 hợp ðồng ðýợc bên mua và bên bán ký kết (có ðầy ðủ 2 chữ ký của bên mua và bên bán)
Nhận xét:
Thời gian soạn hợp ðồng và ký khác nhau vì ngýời mua ðặt hàng cho ngýời bán, sau ðó ngýời bán soạn hợp ðồng trýớc, sau khi soạn hợp ðồng xong, thì ngýời mua phải ðọc, xem xét rồi mới ký.
-
Các ðiều khoản trong hợp ðồng nhập khẩu
- Ðiều khoản tên hàng (COMMODITY)
Tên hàng: CAUSTIC SODA FLAKE 98,5% MIN
Ðiều khoản tên hàng ðýợc ghi theo: Tên hàng (caustic soda flake) + quy cách chính của hàng hóa (có hàm lýợng chất chủ yếu NaOH thấp nhất là 98,5%). Hàm lýợng các thành phần trong mặt hàng này ðýợc miêu tả cụ thể dýới ðây.
Thành phần | Hàm lƣợng |
NaOH | 98,5 % Min |
Na2CO3 | 0,8% Max |
NaCl | 0,15% Max |
Fe2O3 | 0,005% Max |
Bảng 1: mô tả chi tiết thành phần hàng hóa xút vẩy 98,5% min |
Nhận xét:
Ðây là loại hóa chất xút vẩy dùng trong công nghiệp tẩy rửa, sõn, dệt nhuộm, xà phòng,… và có dạng rắn (soda rắn). Hàng hóa mô tả ðầy ðủ tính chất cũng nhý hàm lýợng các chất chủ yếu, chất phụ gia.
2.3 Ðiều khoản số lƣợng và phẩm chất (QUANTITY, QUALITY)
- Ðõn vị tính số lýợng: MT (matric ton)
- Phýõng pháp quy ðịnh số lýợng: sử dụng phýõng pháp phỏng chừng (nhýng không thấy hợp ðồng ðề cập dung sai)
- Phýõng pháp qui ðịnh trọng lýợng :
- Trọng lýợng cả bì (gross weight): 25,1 kg/túi (không ðề cập trong hợp ðồng, chỉ ðề cập trong packing list và commercial invoice),
- Trọng lýợng tịnh (net weight): 25kg/túi (có ðề cập trong hợp ðồng)
- Ðịa ðiểm xác ðịnh trọng lýợng: không ðề cập
- Phýõng pháp quy ðịnh phẩm chất: quy ðịnh phẩm chất hàng hóa dựa vào
hàm lýợng chất chủ yếu (cụ thể NaOH: 98,5% Min, Na2CO3: 0,8% Max,…)
Nhận xét:
Ðây là mặt hàng hóa chất nên có khả nãng hao hụt tự nhiên trong quá trình vận chuyển, mà công ty còn nhập khẩu với số lýợng lớn (200 MT). Do ðó phải sử dụng phýõng pháp phỏng chừng, phải có dung sai. Không ðề cập ðến dung sai trong hợp ðồng là một sự thiếu sót của hợp ðồng giao dịch này.
Không thấy ðề cập ðến vấn ðề ðịa ðiểm xác ðịnh trọng lýợng, có thể các bên ðã thỏa thuận với nhau trýớc ðó nhýng cần thiết phải ghi vào hợp ðồng ðể tránh tranh chấp sau này.
2.4 . Ðiều khoản giao hàng
- Phýõng thức giao hàng: CIF Haiphong theo Incoterm 2010.
- Thời gian dự tính hàng ði: không xác ðịnh
- Cảng xuất hàng: bất cứ cảng nào tại Trung Quốc
- Cảng giao hàng: cảng Hải Phòng
- Thời gian dự tính hàng ðến (ETA): trong tháng 3, 2015
- Thông báo giao hàng: ngýời bán phải thông báo trong vòng 3 ngày sau khi khi tàu chở hàng xuất phát, ngýời bán phải thông báo cho ngýời mua thông qua fax or telex về
- Tên hàng, số lýợng, tổng trọng lýợng hàng hóa, ðóng gói,
- Tên và số hiệu của tàu,
- Tổng lýợng hàng hóa trong hợp ðồng
- Ngày giao hàng, ngày và số hiệu vận ðõn
- Cảng xếp hàng, cảng ðến (hoặc cảng chuyển tải)
- Thời gian dự kiến tàu ðến, thời gian dự kiến tàu ði
- Một số quy ðịnh khác: không cho phép giao hàng từng phần, nhýng cho phép chuyển tải hàng hóa.
Nhận xét:
CIF ðýợc viết tắt từ Cost Insurance and Freight nghĩa là giá thành, bảo hiểm và cýớc. Ðây là một thuật ngữ thýõng mại quốc tế ðýợc sử dụng rộng rãi trong các hợp ðồng mua bán quốc tế. Khi giá cả ðýợc nêu là CIF, nó có nghĩa là giá của bên bán hàng ðã bao gồm giá thành của sản phẩm, cýớc phí vận chuyển và phí bảo hiểm. Ngýời bán mua bảo hiểm và thuê phýõng tiện vận tải chuyên chở hàng hoá ðến cảng ðã nêu tên. Theo ðiều kiện CIF, Ngýời bán hết trách nhiệm với hàng hoá kể từ khi hàng hoá ðýợc giao lên boong tàu do ngýời bán thuê tại cảng ði. Mọi phát sinh sau thời ðiểm giao hàng, ngýời mua phải chịu trách nhiệm. Ngýời bán phải mua bảo hiểm và chịu mọi chi phí phát sinh liên quan nhý giấy phép, thông quan xuất khẩu…
Trong một hợp ðồng mua bán hàng hóa quốc tế, những nội dung tối thiểu cần quy ðịnh trong ðiều khoản giao hàng bao gồm: ðịa ðiểm giao hàng (cảng bốc, cảng dỡ), thời hạn giao hàng và thông báo giao hàng (quy ðịnh thời ðiểm, nội dung và phýõng thức thông báo). Tuy nhiên, Hợp ðồng này mới chỉ ðề cập ðến thời gian thông báo giao hàng, chýa nói rõ ngày giao hàng, nhýng ETA và ETD sẽ ðýợc ðề cập sau 3 ngày tàu khởi hành. Việc làm này sẽ giúp ngýời mua chủ ðộng ðýợc thời gian hàng ðến, hàng ði từ ðó chuẩn bị những giấy tờ cũng nhý các việc cần thiết ðể nhận hàng.
Mặt khác, trong hợp ðồng này không ghi rõ chính xác ngày giao hàng mà chỉ ghi là trong tháng 3, khá rộng, gây bất lợi cho việc chuẩn bị nhận hàng của ngýời mua, tuy nhiên ðây lại là khoảng thời gian có lợi cho việc chuẩn bị hàng của ngýời bán
2.4. Điều khoản bao bì và ký mã hiệu
- Túi ðóng gói: không ðề cập ðến trong hợp ðồng, nhýng trong packing list là ðóng bằng túi PP Woven bag
- Trọng lýợng tịnh mỗi túi: 25kg/túi,
- Số túi trong một container: 1000 túi (hàng nguyên container – FCL), do ðó, mỗi container chứa 25.00 MT chýa kể pallet.
Giải thích pallet: Pallet (còn ðýợc gọi là tấm kê hàng) là một kết cấu bằng phẳng ðể tải hàng hóa, sử dụng chung với kệ kho hàng, ðể lýu trữ hoặc ðýợc nâng chuyển bởi xe nâng tay, xe nâng máy hoặc thiết bị nâng hạ khác. Thông thýờng, hàng hóa vận chuyển bởi container thýờng ðýợc ðặt trên pallet có ðảm bảo vững chắc bằng cách ðóng ðai, quấn bọc cãng hay co lại và vận chuyển.
Giải thích túi PP WOVEN BAG: ðây là một loại túi linh hoạt và ðộ bền cao, thiết kế chống nýớc, chống bụi, bao dệt trên mặt phẳng và chống trýợt, có khả nãng chống tia cực tím từ 200 ðến 1600 giờ, do ðó rất phù hợp ðể ðóng gói với hóa chất xút vẩy, nó sẽ giúp bảo vệ những tác ðộng bên ngoài ðối với hóa chất này, vì hóa chất là mặt hàng rất dễ gây phản ứng với các ðiều kiện bên ngoài nhý tia cực tím, nýớc, ðộ ẩm,…
Nhận xét:
Yêu cầu về chất lýợng bao bì: vì ðây là hàng hóa thuộc loại hóa chất dễ phản ứng với ðiều kiện của môi trýờng nên cần phải ðýợc ðựng trong túi bền và chắc, ðể khi vận chuyển không bị výõng vãi ra ngoài cũng nhý có những phản ứng với ðiều kiện không khí ẩm: cụ thể trong hợp ðồng quy ðịnh sử dụng túi woven bag, ðây là loại túi rất bền và an toàn, thích hợp cho mặt hàng này.
Trong hợp ðồng không ðề cập ðến hàng hóa ðýợc ðóng container bao nhiêuà thiếu sự chi tiết trong ðiều khoản ðóng container.
2.5. Điều khoản giá cả
- Ðồng tiền tính giá: USD
- Ðõn giá: 352 USD/MT CIF, Cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2010
- Tổng giá : 70,400.00 USD
- Bằng chữ: bảy mýõi ngàn bốn trãm ðô la Mỹ chẵn.
- Phýõng pháp quy ðịnh giá: giá cố ðịnh
Nhận xét:
Hợp ðồng ðã có ðầy ðủ ðồng tiền tính giá (sử dụng ðồng tiền của nýớc thứ
- ðô la Mỹ – USD – một ðồng tiền mạnh trên thị trýờng hiện nay và một ðồng tiền ðýợc sử dụng thýờng xuyên trong thanh toán quốc tế, ðýợc tự do chuyển
ðổi). Giá ðýợc hiểu là giá CIF Cảng Hải phòng, có nghĩa rằng bên bán hàng cần phải trả mọi chi phí và cýớc phí cần thiết ðể ðýa hàng tới cảng quy ðịnh.
Phýõng pháp quy ðịnh giá: giá cố ðịnh – tức là ðã ðýợc quy ðịnh vào lúc ký kết hợp ðồng và không ðýợc sửa ðổi nếu không có thỏa thuận nào khác. Do mặt hàng về hóa chất tẩy rửa ít biến ðộng về giá và hợp ðồng này có hiệu lực ngắn (ký hợp ðồng từ 04/03 và thời gian giao hàng cũng chỉ trong tháng 3) chính vì vậy chọn phýõng pháp này là phù hợp.
2.6. Ðiều khoản thanh toán
Sử dụng kết hợp 2 phýõng pháp là chuyển tiền bằng ðiện và trả tiền ðổi chứng từ, cụ thể là phýõng pháp D/P
- Phýõng thức chuyển tiền bằng ðiện T/T trả trýớc khi nhận hàng, giá trị là 10% lô hàng = 7040.00 USD.
Giải thích: Phýõng thức chuyển tiền (TELEGRAPHIC TRANSFER OF MONEY): là một mệnh lệnh có xác thực ðýợc chuyển qua telex bởi ngân hàng chuyển tiền cho một ngân hàng khác ðể thanh toán một khoản tiền nhất ðịnh cho ngýời hýởng lợi. Việc chuyển tiền ðýợc xác thực bởi một mã khóa. Mã khóa chính là một số thống các số ðýợc mã hóa nhờ nó mà ngân hàng nhận tiền có thể sử dụng ðể xác minh tính chân thực của telex.
Quy trình thanh toán ðặt cọc 10% của công ty hóa chất VT Việt Nam.
Bƣớc 1: Công ty hóa chất VT (ngýời nhập khẩu) thỏa thuận sẽ thanh toán trýớc 10% giá trị lô hàng nhập khẩu với tập ðoànChina.
Bƣớc 2: Công ty hóa chất VT viết lệnh chuyển tiền gửi ðến yêu cầu ngân hàng chuyển tiền trả cho tập ðoànChina.
Bƣớc 3: Sau khi kiểm tra thấy hợp lệ và ðủ khả nãng thanh toán thì ngân hàng phục vụ ngýời nhập khẩu sẽ trích tiền ðể chuyển trả ngýời hýởng lợi và gửi giấy báo nợ (giấy báo ðã thanh toán cho ngýời nhập khẩu).
Bƣớc 4: Ngân hàng ðại lý chuyển tiền trả (ghi có và báo có cho ngýời xuất khẩu)
Nhận xét:
Ýu ðiểm của phýõng pháp thanh toán T/T
- Phýõng thức thanh toán ðõn giản quy trình nghiệp vụ dễ dàng.
- Tốc ðộ nhanh chóng
- Chi phí thanh toán TT qua ngân hàng tiết kiệm hõn thanh toán LC
- Bên mua không bị ðọng vốn ký quỹ LC
- Chứng từ hàng hoá không phải làm cẩn thận nhý thanh toán LC
- Chuyển tiền trả trýớc thuận lợi cho nhà xuất khẩu vì nhận ðýợc tiền trýớc khi giao hàng nên không sợ rủi ro, thiệt hại do nhà nhập khẩu chậm trả.
- Trong phýõng thức chuyển tiền, Ngân hàng chỉ là trung gian thực hiện việc thanh toán theo uỷ nhiệm ðể hýởng thủ tục phí (hoa hồng) và không bị ràng buộc gì cả. Mặt khác, việc trả tiền bằng T/T gây bất lợi cho nhà nhập khẩu vì ðã chuyển tiền thanh toán cho nhà xuất khẩu nhýng chýa nhận ðýợc hàng và ðang trong tình trạng chờ ðợi nhà xuất khẩu giao hàng.
Số tiền còn lại sẽ ðýợc thanh toán sau khi fax bản gốc B/L, không ghi phýõng thức thanh toán, nhýng theo cán bộ phụ trách thì hợp ðồng ðýợc thanh toán bằng D/P.
- Bên thụ hýởng là: tập ðoàn xuất nhập khẩu hóa chất CHINA
- Tên ngân hàng: STANDARD CHARTERED BANKS (HK)
- Ðịa chỉ ngân hàng; trung tâm chi trả, ðýờng 388 KWUN TONG, HK.
- Số tài khoản: 44716711111
- Mã Swift: SCBLHKHHXXX.
Quy trình thanh toán bằng phýõng pháp nhờ thu:
Bƣớc 1: Ngýời xuất khẩu giao hàng cho ngýời nhập khẩu.
Bƣớc 2: Ngýời nhập khẩu ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu có kỳ hạn ðýợc ký phát bởi ngýời xuất khẩu.
Bƣớc 3: Hối phiếu ðã chấp nhận ðýợc chuyển ðến cho ngân hàng nhờ thu.
Bƣớc 4: Ngân hàng nhờ thu chuyển hối phiếu ðòi tiền ngýời nhập khẩu.
Nhận xét:
Sử dụng phýõng pháp D/P ðể thanh toán phần còn lại, hai bên công ty thỏa thuận dùng phýõng thức nhờ thu vì:
- Hai bên thực sự tin cậy lẫn nhau
- Ngýời mua sẵn sàng thanh toán và có khả nãng thanh toán,
(3) Ðiều kiện kinh tế và chính trị của nýớc ngýời mua ổn ðịnh
Mặc dù tin týởng lẫn nhau, nhýng thanh toán bằng phýõng pháp này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro.
2.7 .Chứng từ yêu cầu:
Các chứng từ yêu cầu bắt buộc khi giao nhận hàng hóa:
- 3/3 bản vận ðõn do hãng vận chuyển MCC phát hành, có kèm ghi chú trả trýớc và ðã ðýợc gửi ðến ngân hàng phát hành.
- Hóa ðõn thýõng mại (3 bản)
- Giấy chứng nhận phân tích của ngýời bán (3 bản gốc)
- Giấy chứng nhận bảo hiểm (2 bản gốc)
- Giấy chứng nhận xuất xứ ðýợc phát hành bởi cõ quan có thẩm quyền form E (1 bản photo)
- Bản sao fax các thông báo cụ thể của ngýời yêu cầu về việc giao hàng
Ghi chú: Khoảng thời gian ðýợc ðem container về kho của mình ðể tháo/dỡ hàng từ container vào kho (DEM) là 12 ngày, và thời hạn ðýợc phép lýu container tại bãi mà không phải trả phí (DEN) là 2 ngày. Nếu DEM và DEN bị quá thời hạn ðó hoặc lỗi về các bản chứng từ gốc thì ngýời mua phải chịu chi phí.
Nhận xét:
Hợp ðồng này quy ðịnh rất rõ những chứng từ cần thiết cho việc thanh toán, và có ghi ðầy ðủ số bản (bản gốc, bản photo).
Ngoài ra, ðiều khoản về thời gian DEM và DEN cũng rất cụ thể và chi tiết, 12 ngày là một khoảng thời gian khá là thoải mái ðể bốc dỡ 8 container, chính vì thế ngýời mua cần bố trí lực lýợng cũng nhý các phýõng tiện cần thiết ðể có thể ðảm bảo hàng hóa ðýợc tiến hành ðúng tiến ðộ, vì nếu có bất cứ sự chậm trễ trong việc trả container thì ngýời mua phải chịu mọi chi phí. Ðồng thời, việc quy ðịnh nhý vậy cũng tránh ðýợc tổn thất bị chậm trả container cho ngýời bán.
2.8. Ðiều khoản phạt (penalty)
Trong hợp ðồng yêu cầu rằng lýợng hàng hóa phải trùng với những chi tiết mô tả trong hợp ðồng, nếu không thì ngýời mua là công ty VT chemical Việt Nam có quyền từ chối không nhận hàng và ngýời mua phải mang hàng về ðồng thời chịu mọi chi phí tổn thất. Không những vậy, Hóa chất VT còn có quyền kiểm tra số lýợng và phẩm chất lại tại cảng dỡ hàng bởi tổ chức SGS
Nhận xét:
Ngýời mua thuê bên giám ðịnh hàng hóa là bên thứ 3 à ðảm bảo ðýợc tính khách quan về chất lýợng cũng nhý số lýợng hàng hóa. Hõn thế nữa, lại là tập ðoàn SGS – ðây là tập ðoàn hàng ðầu thế giới trong lĩnh vực giám ðịnh, thử nghiệm, thẩm tra và chứng nhận, cho nên bên mua hoàn toàn yên tâm về quá trình giám ðịnh hàng hóa
Ðiều khoản này giúp ngýời mua tránh bị mua nhầm hàng cũng nhý tránh bị ngýời bán lừa ðảo về phẩm chất cũng nhý lýợng hàng hóa ðã quy ðịnh trong hợp ðồng.
2.9 Ðiều khoản bất khả kháng (FORCE MAJEURE)
Trýờng hợp bất khả kháng (miễn) theo ðiều khoản của phòng thýõng mại quốc tế ( I.C.C xuất bản số 421) tại ðây ðýợc ðýa vào hợp ðồng. Các ðiều khoản bất khả kháng ðýợc quốc tế công nhận, chẳng hạn nhý: rối loạn dân sự, bạo loạn, ðình công, các cuộc chiến tranh. Hành vi của Chính phủ ðýợc coi là trýờng hợp bất khả kháng mà ngýời bán sẽ không phải chịu trách nhiệm cho việc giao hàng trễ hoặc không giao hàng. Týõng tự nhý vậy, bên mua sẽ không phải chịu trách nhiệm cho ngýời không thực hiện hợp ðồng do ðiều kiện bất khả kháng. Nếu ðiều ðó xảy ra hõn 30 ngày, một trong hai bên có quyền tuyên bố hợp ðồng vô hiệu và không bên nào có trách nhiệm ðối với bất kỳ thiệt hại nào.
Nhận xét:
Ðiều kiện bất khả kháng là một trong những ðiều kiện không thể thiếu trong mỗi một hợp ðồng thýõng mại, việc ðýa ra ðiều khoản này giúp các bên giải quyết ðýợc những rủi ro bất khả kháng.
2.10 Ðiều khoản trọng tài (ARBITRATION)
Tất cả các tranh chấp phát sinh từ hợp ðồng này, trừ khi giải quyết giữa ngýời bán và ngýời mua sẽ ðýợc gọi và giải quyết bằng Trọng tài quốc tế tại tòa án Singapore. Hợp ðồng này có hiệu lực ngay sau khi cả hai bên ðều ký kết.
Nhận xét:
Cần ghi rõ chi phí trọng tài do bên nào chịu (thýờng là bên thua chịu). Trong trýờng hợp này, sử dụng trọng tài là một bên thứ 3 sẽ rất công bằng cho cả 2 bên.
Mặc dù ghi tòa án trọng tài là Singapore nhýng không ghi rõ luật áp dụng (cũng có thể là áp dụng luật của Singapore, nhýng cần ghi rõ ðể tránh hiểu nhầm).
KẾT LUẬN PHÂN TÍCH HỢP ÐỒNG
- Hợp ðồng này có hiệu lực từ ngày ký, mọi hợp ðồng ký trýớc sẽ trở nên vô hiệu và Mọi thay ðổi phải thông báo bằng vãn bản cho cả 2 bên.
- Hợp ðồng này ðýợc chia làm 2 bản. Mỗi bên giữ 1 bản. Các tâp quán
không ðýợc dẫn chiếu trong hợp ðồng nên trích dẫn trong Incoterms 2010.
Nhận xét:
- Chýa quy ðịnh Ðiều khoản khiếu nại (claim)
- Chýa thấy quy ðịnh Luật áp dụng trong hợp ðồng (mới chỉ ghi tòa án trọng tài là Singapore chứ chýa ðề cập sẽ áp dụng luật nýớc nào)
- Chýa quy ðịnh nếu có tranh chấp thì ðiều khoản bồi thýờng là gì
- Chýa quy ðịnh ðiều khoản bảo hiểm (vì ðây là hợp ðồng thực hiện theo ðiều kiện CIF incorterm 2010 nên việc ðề cập ðến mua bảo hiểm cho hàng hóa là ðiều kiện cần thiết.
PHÂN TÍCH CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN
- Hóa ðõn thƣõng mại (COMMERCIAL INVOICE)
Hóa ðõn thýõng mại (commercial Invoice) là chứng từ cõ bản của công tác thanh toán và do ngýời bán (shipper) phát hành ðể yêu cầu ngýời mua phải trả số tiền hàng ðã ðýợc ghi trên hoá ðõn. Hoá ðõn nói rõ ðặc ðiểm hàng hoá, ðõn giá và tổng trị giá của hàng hoá, ðiều kiện cõ sở giao hàng, phýõng thức thanh toán, phýõng thức chuyên chở hàng.
Trong hóa ðõn này, bao gồm những nội dung sau:
- Ngýời lập hóa ðõn: tập ðoàn xuất nhập khẩu hóa chất công nghiệp
TIANJIN TIANKAI.
- Gửi tới: bên mua: công ty TNHH hóa chất VT Việt Nam
- Số hiệu hóa ðõn: 15 – 022501C, trùng khớp với số hiệu trong hợp ðồng
- Ngày: 09/03/2015
- Từ: cảng XINGANG, Trung Quốc, ðến: cảng Hải Phòng, Việt Nam
Số lƣợng và miêu tả hàng hóa | Thành tiền | |
Tên hàng: Caustic soda flakes 99 pct | ||
Ðõn giá: 352 USD/MT | ||
Bao bì và các quy ðịnh khác: 8000 túi, | ||
Trọng lýợng tịnh là 200,000 KGS, | ||
Tổng trọng lýợng là 200,800 KGS. | Tổng 70 400 USD | |
Ðiều kiện giao hàng: CIF cảng Hải | ||
phòng | ||
Ðiều kiện thanh toán: 10% thanh toán | ||
bằng T/T, số còn lại sẽ thanh toán sau | ||
khi fax vận ðõn gốc. | ||
Hóa ðõn này ðã ðýợc ký và ðóng dấu bởi tập ðoàn xuất nhập khẩu hóa chất công nghiệp China.
Nhận xét:
Theo ðiều 18 UCP600, hóa ðõn thýõng mại này ðã gồm ðầy ðủ những thông tin ðýợc yêu cầu. Việc mô tả hàng hóa và các giao dịch trong hóa ðõn hoàn toàn phù hợp với mô tả hàng hóa trong hợp ðồng về tên hàng, số lýợng, ký hiệu, giá cả, quy cách, chủng loại.
Trong UCP600 cũng qui ðịnh, hóa ðõn này không cần phải ký. Tuy nhiên, trên thực tế, bên bán vẫn nên xuất trình Invoice ðã ký ðóng dấu vì có thể bên mua cần dùng cho mục ðích khác ngoài thanh toán tiền hàng cho bên bán. Ví dụ, trýờng hợp cần xuất trình cho cõ quan hải quan ðể thông quan hàng hóa, hoặc vì mục ðích lýu chứng từ của bộ phận kế toán,…
Phiếu ðóng gói (PACKING LIST)
Packing list hay phiếu ðóng gói, là một trong những chứng từ không thể thiếu của bộ chứng từ nhập khẩu. Nói nôm na, trên packing list thể hiện rõ ngýời bán bán những cái gì cho ngýời mua, qua ðó ngýời mua (công ty chemical Việt Nam) có thể kiểm tra và ðối chiếu lại xem có giống với ðõn hàng ðã ðặt hay không. Packing list này là do ngýời bán (công ty China) gửi cho ngýời mua là công ty Chemical Viet Nam vào ngày 09/03/2015. Cụ thể, trong packing list của hợp ðồng này, ta thấy ðýợc
- Số hóa ðõn ghi trong PL: 15 – 022501C, trùng khớp với số hóa ðõn của bộ hợp ðồng này, việc ðánh số nhý vậy giúp quản lý và kiểm tra chứng từ dễ dàng hõn.
- Hàng hóa ði từ cảng XINGANG, trung quốc ðến cảng Hải Phòng Việt Nam
- Mô tả hàng hóa: Xút vẩy (CAUSTIC SODA FLAKES 99 PTC) 200MT
- Khối lýợng tịnh là : 200,000.00 KGS
- Tổng trọng lýợng là 200,800.00 KGS với thể tích là 200 M3, khối lýợng này ðýợc ðóng thành 8000 túi PP woven, mỗi túi nặng 25 Kg.
Nhận xét:
Danh mục ðóng gói ðã nêu ðýợc những thông tin cõ bản bao gồm: Số kiện, cân nặng của hàng hóa,… Thực tế, hợp ðồng này ðõn giản (chỉ liệt kê, mô tả hàng hóa) nên có thể kết hợp Packing list trong hóa ðõn thýõng mại. Tuy nhiên do trong hợp ðồng có ghi rõ, bộ chứng từ bên bán xuất trình phải ðủ cả P/L nên bên bán vẫn xuất tra một danh mục ðóng gói P/L có chữ ký và ðóng dấu ðầy ðủ.
Packing list ðýợc gửi cho ngýời mua ngay sau khi ðóng hàng xong ðể ngýời mua có thể kiểm tra số lýợng giao hàng và lên kế hoạch sản xuất, kinh doanh kịp thời. Ngoài ra, việc thông báo trýớc còn giúp công ty VT việt nam tính toán ðýợc thời gian dự kiến dỡ hàng ðể bố trí nhân lực xuống và chuẩn bị kho bãi
Chứng nhận phân tích (CERTIFICATE OF ANALYSIS)
- Ngày sản xuất: tháng 2 nãm 2015
- Tên sản phẩm: xút vẩy (CAUSTIC SODA FLAKES)
- Nõi lấy mẫu: nhà máy TIANKAI
- Ngày phân tích: 09/03/2015
- Kết luận: ðạt chuẩn
- Ngày hết hạn: tháng 2/2017
Chất | Ðõn vị ðo lýờng | Hàm lýợng ðạt | Kết quả | ||
chuẩn | |||||
NAOH | % | 99% MIN | 99.0 | ||
NA2CO3 | % | 0.5 MAX | 0.3 | ||
NACL | % | 0.05 MAX | 0.03 | ||
FE2CO3 | % | 0.005 MAX | 0.001 | ||
Hình dáng | — | — | Vẩy trắng | ||
(bảng 2: kết quả kiểm tra ðánh giá chất lýợng hàng hóa)
Phân tích và kiểm ðịnh bởi công ty bán: tập ðoàn xuất nhập khẩu hóa chất công nghiệpChina.
Nhận xét:
Chứng nhận phân tích hàng hóa ðýợc thực hiện bởi ngýời mua, do ðó thiếu sự khách quan, vì vậy ngýời mua cần kiểm tra giám ðịnh lại một lần nữa ðể ðảm bảo chất lýợng của hàng hóa.
Vận ðõn (BILL OF LADING)
Khái niệm: là chứng từ vận chuyển ðýờng biển do ngýời vận chuyển hoặc ðại diện của họ ký phát cho ngýời giao hàng sau khi hàng hóa ðã ðýợc xếp lên tàu hoặc sau khi ðã nhận hàng hóa ðể vận chuyển ðến nõi trả hàng. Trong thực tiễn hàng hải, ngýời ký vận ðõn là thuyền trýởng hoặc là ðại lý của tàu nếu họ ðýợc thuyền trýởng ủy quyền.
Phân tích vận ðõn
- Loại vận ðõn: Master bill do hãng tàu MCC phát hành.
- Giới thiệu về hãng vận chuyển MCC transport: MCC Transport là nhánh hoạt ðộng nhỏ của Maersk Line chuyên khai thác và vận chuyển Hàng trong khu vực Nội Á. Maersk Line là hãng tàu lớn nhất trên thế giới hiện nay chuyên khai thác và vận chuyển hàng hóa ðóng container theo ðýờng biển. Maersk Line ðã phát triển ra nhiều nýớc trên thế giới kể từ nãm 1928. Ðýợc ðầu tý với những trang thiết bị hiện ðại nhất hiện nay trong việc khai thác cảng, ðặc biệt là hàng container cùng với lợi thế là cảng nýớc sâu (-13m ðộ sâu trýớc bến). Với thâm niên hoạt ðộng hõn 20 nãm, hiện nay MCC Transport có trụ sở tại Singapore với 58 vãn phòng ðịa phýõng và hõn 500 nhân viên làm việc tại Bangladesh, Campuchia, Trung Quốc, Indonesia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Myanmar, Philippines,
Ðông Nga, Singapore, Ðài Loan, Thái Lan và Việt Nam.
Nhận xét:
Nãng lực của hãng vận chuyển MCC transport là rất lớn, ðây là một công ty ðã có nhiều nãm kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận vận tải, chính vì vậy, khi thuê MCC transport vận chuyển hàng hóa, thì bên mua hoàn toàn có thể yên tâm.
- Ðây là vận ðõn ðích danh (straight B/L): vận ðõn này ghi ðích danh tên, ðịa chỉ của ngýời nhận hàng là công ty VT Chemical Việt Nam, do ðó nhà chuyên chở chỉ giao hàng cho ngýời có tên trên vận ðõn ðó, ngân hàng không có quyền khống chế chứng từ.
- Ngýời nhận hàng và ngýời ðýợc thông báo khi tàu ðến là công ty VT Chemical Viet Nam
- Loại phí trả: cýớc Prepaid – shipper phải trả tại cảng load hàng, ðồng
nghĩa với việc hàng muốn lên tàu shipper phải trả cýớc trýớc (hãng tàu không chấp nhận trả công nợ), ðýợc sử dụng trong các hợp ðồng CIF
- CONTAINER:
- Số container: 8
- Loại container: Container 20 feet khô,
- Ðặc tính: Ðây là một loại container phổ biến trong vận chuyển hàng hóa
ðýờng biển – phù hợp cho các loại hàng hóa ðóng kiện, thùng giấy, hòm, hàng rời, ðồ ðặc, các loại container này cần chở những hàng có khối lýợng lớn (tầm 20 T) nhýng thể tích nhỏ: gạo, bột, thức ãn gia súc, hóa chất
- Tên tàu: (vessel) MCC SHENZHEN, số hiệu của con tàu: voyage no: 1506
- Port of discharge: cảng chuyển tải, vì hàng ði direct thì cảng chuyển tải cũng là cảng ðến (port of delivery)
- Loại hàng: FCL (Full Container Load), tức là hàng ðủ xếp nguyên container, mà không cần ghép với lô hàng khác.
Dựa vào tình trạng bốc xếp hàng hóa thì ðây là:
Vận ðõn ðã bốc hàng lên tàu : (Shipped on board B/L): Là loại vận ðõn mà chủ tàu, thuyền trýởng hoặc ngýời làm công cho chủ tàu cấp cho ngýời gửi hàng khi ðã hoàn thành việc bốc hàng lên tàu.
Dựa vào tình trạng pháp lý của hàng hóa thì ðây là:
Vận ðõn gốc: original, là vận ðõn ðýợc ký bằng tay có thể không có dấu original và có thể giao dịch, chuyển nhýợng ðýợc.
Nhận xét:
Theo khoản 1, ðiều 87, bộ Luật Hàng hải Việt Nam nãm 2005, bộ vận ðõn này ðã mang ðầy ðủ thông tin cõ bản. Việc mô tả hàng hóa là ðồng nhất với hợp ðồng, hóa ðõn thýõng mại.
Theo ðiều 23 UCP600, chứng từ vận tải phải qui ðịnh số bản gốc ðýợc phát hành. Ở ðây, vận ðõn ðã ghi rõ có 3 bản gốc ðýợc phát hành.
- Giấy chứng nhận xuất xứ (CERTIFICATE OF ORIGIN)
Khái niệm: Là giấy chứng nhận xuất xứ do cõ quan có thẩm quyền của nýớc xuất khẩu cấp ðể chứng nhận xuất xứ của sản phẩm nýớc ðó. C/O hợp lệ sẽ giúp ngýời nhập khẩu ðýợc hýởng ýu ðãi về thuế suất.cụ thể,
- Loại C/O: form E – loại này dùng cho hàng hóa xuất khẩu sang các nýớc ASEAN (cụ thể là xuất khẩu sang Việt Nam) thuộc diện hýởng ýu ðãi thuế
quan theo hiệp ðịnh ASEAN – Trung Quốc
Mặt hàng này có mã HS là: 28151100 (ðây là mặt hàng xút vẩy dạng rắn theo danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Việt Nam ban hành theo thông tý số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của bộ tài chính)
- Tiêu chí xác ðịnh xuất xứ, nýớc xuât khẩu: thuần túy (WO)
- Mức thuế suất phải chịu: mã hàng hóa trên không ðýợc quy ðịnh trong Biểu thuế nhập khẩu ýu ðãi ðặc biệt của Việt Nam ðể thực hiện khu vực thýõng
mại tự do ASEAN – Trung Quốc gia ðoạn 2012 – 2014, do ðó theo biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo thông tý số 164/2013/TT- BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài Chính. Theo ðó, mặt hàng có mã HS 2815.11.00 có thuế suất nhập khẩu nãm 2015 là 5%.
- Phân loại Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa – C/O (Certificate of Origin):Ðây là loại C/O cấp trực tiếp: C/O cấp trực tiếp bởi nýớc xuất xứ, trong
ðó nýớc xuất xứ cũng có thể là nýớc xuất khẩu, (trong C/O có ðiều khoản 1:
(exporter’business name, address, country: china, và ðiểu khoản 11: (…were produced in China).
Nhận xét:
Chứng nhận nguồn gốc hàng hóa trong trýờng hợp này có quốc gia xuất khẩu hàng hóa cũng là quốc gia xuất xứ – Trung Quốc
Chứng nhận bảo hiểm (CARGO TRANSPORTATION INSURANCE POLICY).
- Số hiệu bảo hiểm: 256900110900011111
- Công ty mua bảo hiểm: tập ðoàn xuất nhập khẩu hóa chất công nghiệp China
- Khối lýợng bảo hiểm: 81,620.00 USD
- Bằng chữ: tám mýõi mốt ngàn sáu trãm hai mýõi ðô la mỹ chẵn.
- Thanh toán tại Trung quốc với ðồng ðô la Mỹ.
- Công ty bảo hiểm: công ty bảo hiểm tai nạn và tài sản lục ðịa Trung Quốc.
- Miêu tả hàng hóa: giống trong hợp ðồng và các chứng từ khác.
Nhận xét:
Vì ðây là ðiều kiện CIF theo Incorterm 2010 nên ngýời bán phải mua bảo hiểm hàng hóa, với mức tối thiểu là 110% giá trị lô hàng và phải mua bằng ðồng tiền dùng trong hợp ðồng mua bán, tức là ðồng USD
Bảo hiểm: mức bảo hiểm: 81.620 USD, so với giá trị hợp ðồng là 70400 USD, ta tính ðýợc số tiền mua bảo hiểm của công tyChina là 115,6 %, mức phí bảo hiểm này lớn hõn so với mức tối thiểu.
Việc mua bảo hiểm lớn hõn mức tối thiểu sẽ giúp hàng hóa ðýợc bảo hiểm ở mức ðộ cao hõn.
Thông quan nhập khẩu hàng hóa
- Số tờ khai: 100343711111
- Mã loại hình: A11 à ðây là mã dành cho mặt hàng kinh doanh thuần túy.
- Mã phân loại kiểm tra: 2 à týõng ứng với luồng vàng, gồm hàng hoá nhập khẩu phải nộp thuế, có trị giá khai báo ðến 01 triệu ðồng Việt Nam.
o Về kiểm tra hải quan: Hàng hoá luồng này ðýợc miễn kiểm tra thực tế hàng hoá. Trýờng hợp xét thấy cần thiết thì lãnh ðạo Chi cục hải quan quyết ðịnh kiểm tra xác suất theo tỷ lệ từ 3% ðến 5% của cả luồng hàng bằng thiết bị máy soi. Trýờng hợp có nghi vấn hoặc phát hiện lô hàng có
vi phạm thì tiến hành kiểm tra thực tế hàng hoá bằng biện pháp thủ công ðối với toàn bộ lô hàng.
- Ngày ðãng ký: 26/03/2015
- Mã số hàng hóa: 28151100 ðây là xút vẩy dạng rắn và là hàng mới 100%.
- Mức thuế phải nộp
- Thuế suất: 5% giá trị lô hàng (75.468.800 VND)
- Thuế giá trị gia tãng: 10% giá trị lô hàng (158.484.00 VND)
- Tỷ giá tính thuế (quy ðổi USD sang VND): 21440 VND – 1 USD
- Từ ðó, tổng thuế phải nộp là : 233.953.280 VND
Nhận xét:
Hàng hóa này ðã ðýợc thông quan nhập khẩu theo số giấy phép: BD02 – 5601/GXN – QLTC.
Mã hàng hóa trên không ðýợc quy ðịnh trong Biểu thuế nhập khẩu ýu ðãi ðặc biệt của Việt Nam ðể thực hiện khu vực thýõng mại tự do ASEAN – Trung Quốc gia ðoạn 2012 – 2014, do ðó theo biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo thông tý số 164/2013/TT- BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài Chính. Theo ðó, mặt hàng có mã HS 2815.11.00 có thuế suất nhập khẩu nãm 2015 là 5%.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ÐỒNG NHẬP KHẨU 1. Xin giấy phép nhập khẩu
Cãn cứ theo Nghị ðịnh số 187/2013/NÐ – CP, các loại hóa chất công nghiệp phải xin giấy phép xuất nhập khẩu. Không chỉ vậy, Hóa chất công nghiệp và nhất là hóa chất ðộc hại là một trong những mặt hàng ðặc biệt cần ðýợc quản lý sát sao bởi các cõ quan quản lý Nhà nýớc. Vậy quy trình thủ tục xin cấp giấy phép nhập khẩu hóa chất cụ thể ra sao sẽ ðýợc chúng em trình bày dýới ðây.
Bƣớc 1: Doanh nghiệp nộp bộ hồ sõ xin cấp giấy phép nhập khẩu hóa chất
ðã chuẩn bị về Cục hóa chất.
Bƣớc 2: Cán bộ Cục hóa chất sẽ kiểm tra ðánh giá tính ðầy ðủ, hợp lệ của bộ hồ sõ.
Bƣớc 3: Cấp/từ chối cấp giấy phép nhập khẩu hóa chất. Trong thời hạn ðã ðýợc quy ðịnh (từ 7- 15 ngày tùy loại hóa chất nhập khẩu) kể từ ngày nhận ðýợc ðõn ðề nghị cấp giấy phép nhập khẩu hóa chất và bộ hồ sõ ði kèm thì Cục hóa chất sẽ tiến hành xem xét, thẩm ðịnh hồ sõ và ðề nghị Bộ trýởng bộ công thýõng cấp giấy phép nhập khẩu hóa chất.
Nhận xét:
Hàng hóa nhập khẩu ðã ðýợc cấp phép nhập khẩu 2. Tiến hành các thủ tục thuộc nghĩa vụ thanh toán
Phýõng thức thanh toán: thanh toán bằng hối phiếu kết hợp thanh toán bằng ðiện (T/T).
- Thanh toán bằng ðiện chuyển tiền trýớc 10% giá trị hợp ðồng, Quy trình
thanh toán bằng ðiện:
Bƣớc 1: Ngýời xuất khẩu giao hàng và bộ chứng từ cho ngýời nhập khẩu
Bƣớc 2: Ngýời nhập khẩu viết lệnh chuyển tiền gửi ðến yêu cầu ngân hàng chuyển tiền trả cho ngýời xuất khẩu
Bƣớc 3: Sau khi kiểm tra thấy hợp lệ và ðủ khả nãng thanh toán thì ngân hàng phục vụ ngýời nhập khẩu sẽ trích tiền ðể chuyển trả ngýời hýởng lợi và gửi giấy báo nợ (giấy báo ðã thanh toán cho ngýời nhập khẩu)
Bƣớc 4: Ngân hàng ðại lý chuyển tiền trả (ghi có và báo có cho ngýời xuất khẩu)
- Sau khi thanh toán 10%, ngýời mua trả nốt 90% giá trị lô hàng nếu fax bản gốc vận ðõn bằng phýõng thức D/P (Documents against payment, D/P)
Quy trình thanh toán D/P
Bƣớc 1: Ngýời xuất khẩu giao hàng cho ngýời nhập khẩu.
Bƣớc 2: Ngýời nhập khẩu ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu có kỳ hạn ðýợc ký phát bởi ngýời xuất khẩu
Bƣớc 3: Hối phiếu ðã chấp nhận ðýợc chuyển ðến cho ngân hàng nhờ thu.
Bƣớc 4: Ngân hàng nhờ thu chuyển hối phiếu ðòi tiền ngýời nhập khẩu
Nhận xét:
Phýõng thức thanh toán T/T có quy trình ðõn giản, nghiệp vụ dễ dàng, tốc ðộ nhanh chóng và tiết kiệm hõn so với phýõng pháp L/C. Do hai bên ðã là ðối tác làm thân quen, nên bên mua tin týởng bên bán, chính vì vậy phýõng pháp này là phù hợp khi ðặt cọc hợp ðồng.
Phýõng thức trả tiền ðổi chứng từ cũng có quy trình ðõn giản, nhýng chứa ðựng nhiều rủi ro, cho nên mặc dù hai bên có là bạn hàng lâu nãm thì công ty VT Việt Nam cũng không nên sử dụng phýõng thức này, vì với 90% giá trị hợp ðồng là một khoản tiền không nhỏ, do ðó phải hết sức thận trọng.
Thông quan nhập khẩu hàng hóa
Khi hàng hóa nhập khẩu về ðến cửa khẩu thì bên phía nhập khẩu là Công ty
TNHH VT chemical Việt Nam tiến hành làm thủ tục hải quan nhý sau:
Khai tờ khai hải quan và nộp phí
Thực hiện khai và nộp qua mạng (sử dụng hệ thống khai báo bằng phần mềm Ecuss 5)
- Khai báo hải quan: Ngýời nhập khẩu cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Tờ khai hải quan: 2 bản chính
- Hợp ðồng mua bán hàng hóa hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý týõng ðýõng với hợp ðồng: 1 bản sao
- Hóa ðõn thýõng mại: 1 bản chính, 1 bản sao
- Vận tải ðõn: 1 bản sao y bản chính
- Hồ sõ bổ sung:
- Bản kê chi tiết hàng hóa: 1 bản chính, 1 bản sao
- Giấy ðãng ký kiểm tra nhà nýớc về chất lýợng
- Chứng thý giám ðịnh
- Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu
- Giấy phép nhập khẩu
- Giấy chứng nhận xuất xứ
– Xuất trình hàng hóa ðể kiểm tra
Nhìn vào giấy thông quan nhập khẩu, ta thấy ðýợc:
- Mặt hàng này ðýợc phân loại là luồng vàng, tức là Kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sõ hải quan trýớc khi thông quan hàng hóa.
- Mã số hàng hóa: 28151100 – ðây là mặt hàng xút vẩy, hàng mới 100% (dạng rắn)
- Thuế suất là 5%: Mã hàng hóa trên không ðýợc quy ðịnh trong Biểu thuế nhập khẩu ýu ðãi ðặc biệt của Việt Nam ðể thực hiện khu vực thýõng mại tự do ASEAN – Trung Quốc gia ðoạn 2012 – 2014, do ðó theo biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo thông tý số 164/2013/TT- BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài Chính. Theo ðó, mặt hàng có mã HS 2815.11.00 có thuế suất nhập khẩu nãm 2015 là 5%. Ngoài ra, mặt hàng này còn chịu mức thuế giá trị gia tãng 10% trên tổng giá trị lô hàng. Vậy tổng mức thuế doanh nghiệp nhập khẩu phải chịu là 15%
Thuê tàu và ủy thác thuê tàu/phƣõng tiện vận tải.
Theo CIF 2010, ngýời bán là ngýời thuê tàu, giao hàng trên tàu, ngýời bán chịu trả mọi cýớc phí ðể ðýa hàng ðến nõi quy ðịnh. Rủi ro ðýợc chuyển giao cho ngýời mua kể từ khi hàng ðýợc chuyển giao qua lan can tàu.
- Cảng bốc hàng: Cảng Xingang, Trung Quốc
- Cảng dỡ hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam
- Tàu chở hàng: Số hiệu tàu: 1506
- Thời gian thuê tàu: không xác ðịnh
- Ngày tàu khởi hành: không xác ðịnh
- Ngày ðến dự kiến: 27/03/2015
- Thông báo tàu ðến: thông báo trong vòng 3 ngày sau khi tàu khởi hành ði.
Nhận xét:
Do trong hợp ðồng quy ðịnh bên bán phải thông báo ETD, ETA sau 3 ngày khi tàu khởi hành nên sẽ thuận tiện cho bên mua trong việc chuẩn bị nhận hàng từ ngýời vận chuyển hoặc chuẩn bị kho bãi ðể xếp hàng, và trong việc chủ ðộng làm thủ tục hải quan.
Nhận hàng từ phƣõng tiện vận chuyển ðến.
Khi hàng ðến, công ty hóa chất VT Việt Nam phải có trách nhiệm dỡ hàng và chịu mọi chi phí dỡ hàng và vận chuyển vào kho của mình. Do thời gian mýợn container là 12 ngày và thời gian lýu kho là 2 ngày nên công ty VT Việt Nam cần phải nhanh chóng bố trí nhân lực xuống cảng dỡ hàng.
5.1. Chuẩn bị trýớc khi tàu tới cảng.
- Trýớc khi có ETA (thời gian dự kiến tàu ðến): Thu thập thông tin về tàu (tên, số hiệu,..) Và chuẩn bị chứng từ cần thiết ðể nhận hàng.
- Khi nhận ðýợc ETA: chuẩn bị phýõng tiện lấy hàng, ðãng ký kiểm nghiệm.
5.2. Quy trình nhận hàng
- Nhận giấy thông báo hàng ðến (NOR), cầm vận ðõn ði lấy lệnh giao hàng (D/O)
- Xác nhận D/O
- Làm thủ tục ký mýợn container
- Chở container ðầy hàng về nõi dỡ hàng
- Dỡ hàng ra khỏi container dýới sự chứng kiến của hải quan
- Trả vỏ container.
- Kiểm tra chất lƣợng hàng hóa và giám ðịnh hàng.
Trong quá trình giao dịch, bên bán có quyền kiểm tra chất lýợng hàng hóa.Công ty VT Việt Nam thuê một bên thứ 3 là tập ðoàn SGS ðể giám ðịnh hàng hóa, ðể xem liệu hàng hóa có khối lýợng và chất lýợng giống nhý ðã thỏa thuận nhý trong hợp ðồng hay không.
Sau khi kiểm tra hàng hóa, thấy rằng hàng hóa nhập khẩu ðã ðạt chuẩn theo nhý mô tả hàng hóa ở trong hợp ðồng.
Nhận xét:
Thuê một bên thứ 3 là tập ðoàn SGS ðể kiểm tra chất lýợng hàng hóa sẽ ðảm bảo ðýợc tính khách quan. Không những vậy, ðây còn là một tổ chức uy tín hàng ðầu thế giới về giám ðịnh, kiểm tra phẩm chất.
Khiếu nại
Hai bên thực hiện ðúng nghĩa vụ và các quy ðịnh trong hợp ðồng và không có tranh chấp xảy ra trong quá trình ðàm phán, kí kết và thực hiện hợp ðồng.
Kết quả của giao dịch: không xảy ra tranh chấp nào trong quá trình thực hiện hợp ðồng của hai bên à không có khiếu nại.