Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O

Giấy chững nhận xuất xứ hàng hóa C/O là một trong những giấy tờ quan trọng trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu.

Vậy giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O là gì?

Cách xin C/O và tác dụng của C/O là gì?

Cùng Indochina Post tìm hiểu về giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O nhé!

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O

Khái niệm giấy chứng nhận xuất xứ C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O là một trong những giấy tờ quan trọng với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong và ngoài nước. Nó không chỉ giúp các mặt hàng nhập khẩu có giấy tờ hợp pháp về xuất xứ mà còn giúp các doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế quan nhập khẩu với các loại C/O hưởng ưu đãi thuế quan.

C/O (Certificate of Origin): là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được sản xuất tại nước đó. C/O phải tuân thủ theo quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu theo quy tắc xuất xứ.

Đây là giấy chứng nhận được tiến hành cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được sản xuất tại quốc gia đó. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải đảm bảo nguyên tắc đó là tuân thủ đúng và chuẩn theo quy định của nước xuất khẩu hàng hóa đó, ngoài ra cũng phải và tuân thủ đúng và chuẩn theo quy định của nước nước nhập khẩu theo quy tắc xuất xứ.

Phân loại C/O và mục đích của C/O

Có 2 loại C/O chính là: C/O ưu đãi và C/O không ưu đãi. C/O ưu đãi được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi khi nhập khẩu hàng hóa vào các nước khác nhau

Mục đích của xin giấy chứng nhận xuất xứ

  • Ưu đãi thuế quan: Xác định được xuất xứ của hàng hóa để phân biệt đâu là hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi và áp dụng chế độ ưu đãi theo các thỏa thuận thương mại đã được ký kết giữa các quốc
  • Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá : Trong các trường hợp khi hàng hóa của một nước được phá giá tại thị trường nước khác, việc xác định được xuất xứ khiến các hành động chống phá giá và việc áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả
  • Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch : Việc xác định xuất xứ khiến việc biên soạn các số liệu thống kê thương mại đối với một nước hoặc đối với một khu vực dễ dàng hơn. Trên cơ sở đó các cơ quan  thương mại  mới có thể duy trì hệ thống hạn ngạch.
  • Xúc tiến thương mại.

Các mẫu C/O phổ biến hiện nay

Hiện nay ở Việt Nam phổ biến các mẫu sau:

  • C/O form A: là hàng xuất khẩu sang các nước cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP.
  • C/O form B: là hàng xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất xứ không được hưởng ưu đãi.
  • C/O form D: là hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT.
  • C/O form E: là hàng xuất khẩu sang Trung Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ASEAN + 1).
  • C/O form S: là hàng xuất khẩu sang Lào thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định Việt Nam – Lào
  • C/O form AK: là hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Hàn Quốc (ASEAN + 2).
  • C/O form AJ: là hàng xuất khẩu sang Nhật Bản hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Nhật Bản (ASEAN + 3).
  • C/O form VJ : là Việt nam – Nhật Bản.
  • C/O form GSTP: là hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP) cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP.
  • C/O form ICO: là cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các nước dựa theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới (IC/O)

Hồ sơ xin cấp C/O

Hồ sơ xin cấp C/O
Hồ sơ xin cấp C/O

Chứng từ xuất khẩu trong bộ hồ sơ xin cấp C/O form A, C/O form B, form Certificate…

  • Đơn đề nghị cấp C/O (Phụ lục 2).
  • Phiếu ghi chép (Phụ lục 3).
  • Bản sao tờ khai hải quan xuất khẩu.
  • Các bản C/O đã được khai đầy đủ, đúng quy định (thông thường là 1 bản chính và 3 bản copy).
  • Hóa đơn bán hàng/Hóa đơn thương mại.
  • Bản sao B/L hoặc AWB hoặc chứng từ vận tải khác.

Chứng từ chứng minh nguồn gốc trong hồ sơ xin cấp C/O mẫu A, C/O mẫu B, Giấy chứng nhận…

  • Chứng minh hàng hóa có xuất xứ thuần túy/toàn bộ: Doanh nghiệp khai theo mẫu bảng kê BK11 hoặc/và BK12 hoặc/và BK13 (Phụ lục 11).
  • Chứng minh hàng hóa có xuất xứ không thuần túy: Bảng kê nguyên vật liệu theo mẫu phù hợp (Phụ lục 11) và bản sao các chứng từ mua nguyên vật liệu như tờ khai hải quan nhập khẩu và/hoặc hóa đơn mua nguyên vật liệu và/hoặc các chứng từ khác phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
  • Một số chứng từ khác (nếu cần hoặc theo yêu cầu của các cơ quan chức năng): Giấy chứng nhận kiểm dịch, giấy chứng nhận khai thác, … 

Xin C/O ở cơ quan thẩm quyền nào?

Nếu làm hàng xuất khẩu, cần xin Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Bộ Công thương là cơ quan thực hiện cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu. Hoặc ủy quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI); các tổ chức khác thực hiện việc cấp C/O. Mỗi cơ quan được cấp một số loại C/O nhất định:

  • VCCI: cấp giấy chứng xuất xuất xứ hàng hóa C/O form A, B…
  • Các Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu của Bộ Công thương cấp C/O form D, E, AK,…
  • Các Ban quản lý Khu chế xuất – Khu công nghiệp được ủy quyền cấp C/O form D, E, AK,…

Trường hợp hàng xuất khẩu không được cấp CO, theo yêu cầu của khách hàng. Yêu cầu của cơ quan chức năng của nước nhập khẩu; đề nghị của doanh nghiệp; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. Có thể cấp Giấy chứng nhận về thực trạng hàng hóa như: Chứng nhận hàng tạm nhập tái xuất; Chứng nhận hàng gia công đơn giản tại Việt Nam,…

Trình tự các bước xin C/O

Bước 1: Thương nhân khai báo hồ sơ đăng ký thương nhân lần đầu qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O. 
Bước 2: Thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O tại địa chỉ  www.ecosys.gov.vn; hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp C/O tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O nơi thương nhân đã đăng ký hồ sơ thương nhân; hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp C/O nơi thương nhân đã đăng ký hồ sơ thương nhân.
Bước 3: Tổ chức cấp C/O kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo cho thương nhân một trong các nội dung sau:
1. Chấp nhận cấp C/O và thời gian thương nhân sẽ nhận được C/O;
2. Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể chứng từ cần bổ sung);
3. Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này);
4. Từ chối cấp C/O nếu phát hiện những trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);
5. Đề nghị kiểm tra tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP (nếu cần thiết).
Bước 4: Cán bộ Tổ chức cấp C/O kiểm tra thêm, nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính và trình người có thẩm quyền ký cấp C/O. 
Bước 5: Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp C/O ký cấp C/O. 
Bước 6: Cán bộ Tổ chức cấp C/O đóng dấu và trả C/O cho thương nhân

Quý khách có nhu cầu vận chuyển, xuất nhập khẩu hàng hóa liên hệ số Hotline để được hỗ trợ tư vấn và báo giá chi tiết!

Xem thêm:

 

 

5/5 - (1 bình chọn)
0/5 (0 Reviews)